K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

F1: 1 đỏ: 1 trắng => Kq phép lai phân tích

Quy ước: A Đỏ> a trắng

=> P: Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng)

Sơ đồ lai:

P: Aa(Hoa đỏ) x aa(hoa trắng)

G(P):(1A:1a)___a

F1: 1Aa:1aa (1 Hoa đỏ:1 hoa trắng)

P: 

Em ơi trơn, nhẵn, bóng, láng là 1 nên là ở đây là trơn - nhăn nha!

a) F2 có tỉ lệ 3 quả trơn : 1 quả nhăn 

=> Tính trạng quả trơn là trội so với tính trạng quả nhăn và phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.

Quy ước gen: A Qủa trơn > a quả nhăn

F2 có 4 tổ hợp =2 x2 

=> F1 dị hợp :Aa(Qủa trơn)

=> P: AA(Qủa trơn) x aa (quả nhăn)

Sơ đồ lai:

P: AA(Qủa trơn) x aa (quả nhăn)

G(P):A________a

F1:Aa(100%)___Qủa trơn (100%)

F1 x F1: Aa(Qủa trơn)   x Aa (Qủa trơn)

G(F1):(1/2A:1/2a)____(1/2A:1/2a)

F2:3/4A- :1/4aa (3/4 quả trơn:1/4 quả nhăn)

b) 

a) F2 có tỉ lệ 3 quả vàng : 1 quả xanh

=> Tính trạng quả vàng là trội so với tính trạng quả xanh và phép lai tuân theo quy luật phân li của Menđen.

Quy ước gen: A Qủa vàng > a quả xanh

F2 có 4 tổ hợp =2 x2 

=> F1 dị hợp :Aa(quả vàng)

=> P: AA(Qủa vàng) x aa (quả xanh)

Sơ đồ lai:

P: AA(Qủa vàng) x aa (quả xanh)

G(P):A________a

F1:Aa(100%)___Qủa vàng (100%)

F1 x F1: Aa(Qủa vàng)   x Aa (Qủa xanh)

G(F1):(1/2A:1/2a)____(1/2A:1/2a)

F2:3/4A- :1/4aa (3/4 quả vàng:1/4 quả xanh)

  
16 tháng 9 2021

a) Chiều dài của gen là:

150 . 34 = 5100 A0

b) Số nuclêôtit của gen là: 

150 x 20 = 3000 (nuclêôtit)

Theo nguyên tắc bổ xung: \(A+G=\dfrac{3000}{2}=1500\)(nuclêôtit)

Ta có: \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow\dfrac{2A}{2G}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\dfrac{A}{G}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow2A=G\Rightarrow\dfrac{A}{1}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{A+G}{1+2}=\dfrac{1500}{3}=500\)

\(\Rightarrow\)A=T=500.1=500(nuclêôtit)

\(\Rightarrow\)G=X=500.2=1000(nuclêôtit)

Giup em voi a!Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn. b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2....
Đọc tiếp

Giup em voi a!

Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:

a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.

Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.

 

b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh

 

Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

 

Câu 3: Ở cá, cho cá chép mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá chép mắt đen thuần chủng thu được F1: toàn cá chép mắt đỏ. Cho cá chép mắt đỏ tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

 

Câu 4: Khi cho cà chua quả tròn thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai.

0
16 tháng 9 2021

a) Ta có: Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20%

\(\Rightarrow\%G-\%A=20\%\)(1)

Theo nguyên tắc bổ xung: \(\%A+\%G=50\%\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được %G= 35%; %A= 15%

Gọi N là số nuclêôtit của gen(\(N\in Z^+\))

Ta có: 4050 liên kết Hiđro. 

\(\Rightarrow2.15\%N+3.35\%N=4050\)

Giải phương trình trên, ta được N= 3000(nuclêôtit)

Chiều dài của gen là: 

3000: 20 . 34 = 5100 (A0)

b) Số nuclêôtit của các gen con sau khi gen nhân đôi là:

3000.23 = 24000(nuclêôtit)

tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã là:

 \(\dfrac{24000}{2}.2=24000\)(nuclêôtit)

  
6 tháng 11 2021

sao ra được 450 với 1050 vậy ạ

16 tháng 9 2021

Ta có: Cây đậu Hà Lan hạt vàng không thuần chủng có kiểu gen Dd

Sơ đồ lai:

P:   hạt vàng      x    hạt vàng

         Dd             ;         Dd

GP\(\dfrac{1}{2}D:\dfrac{1}{2}d\)     ;  \(\dfrac{1}{2}D:\dfrac{1}{2}d\)

F1:-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}DD:\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{4}dd\)

     - Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt vàng : 25% hạt xanh

Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanhCâu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy quy ước và viết phép lai các trường hợp sau:

a.   Cho quả trơn x quả nhẵn -> F1 toàn quả trơn.

Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả trơn:1 quả nhẵn.

b.  Cho quả vàng x quả xanh -> F1 toàn quả vàng. Cho F1 x F1 thu được F2: 3 quả vàng: 1 quả xanh

Câu 2: Ở cà chua, cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với cà chua quả xanh thuần chủng, thu được F1: 100% cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Câu 3: Ở cá, cho cá chép mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá chép mắt đen thuần chủng thu được F1: toàn cá chép mắt đỏ. Cho cá chép mắt đỏ tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2?

Câu 4: Khi cho cà chua quả tròn thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai.

 

0