đặt cốc A đựng dd HCl và cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở ví trí cân bằng ,sau đó làm thí nghiệm như sau : -Cho 25,44 g Na2CO3 vào cốc đựng dd HCl -Cho 3,24 g kim loại M hoá trị 3 vào cốc đựng dd H2SO4 a, M là kim loại nào? b,Tính nồng độ phần trăm các muối thu được ,nếu khối lượng của mỗi dd HCl và H2SO4 khi cân thăng bằng là 160 g .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{14,84}{106}=0,14\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,28.60}{20}.100\%=84\%\\\%m_{C_2H_5OH}=16\%\end{matrix}\right.\)
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic
+ Quỳ không đổi màu: ancol etylic, glucozo. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: ancol etylic
- Dán nhãn.
Khi có sấm sét hay gọi là tia lửa điện có nhiệt độ rất cao
N2 + O2 → 2NO ( 3000 oC)
NO dễ dàng tác dụng với oxi không khí tạo thành NO2
2NO + O2 → 2NO2
NO2 kết hợp với oxi không khí và nước mưa tạo thành axit nitric
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat (đạm nitrat) NO3- và NH4+ cung cấp cho cây trồng.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2CaCO_3+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
a, - Hiện tượng: Na tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí, giấy quỳ tím hóa xanh.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có bọt khí thoát ra.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
c, - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,62}{24,79}\approx0,3\left(mol\right)\)
Gọi oxit cần tìm là M2On
PT: \(M_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2M+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{M_2O_n}=\dfrac{1}{n}.n_{H_2}=\dfrac{0,3}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0,3}{n}}=\dfrac{160}{3}n\left(g/mol\right)\)
⇒ 2MM + 16n = 160/3n
⇒ MM = 56/3n
Với n = 3, MM = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ M là Fe.
Vậy: Oxit cần tìm là Fe2O3
Gọi CTHH cần tìm là AO.
PT: \(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)
Giả sử: mAO = a (g)
\(\Rightarrow n_{AO}=\dfrac{a}{M_A+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{ASO_4}=n_{AO}=\dfrac{a}{M_A+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{M_A+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{9,8\%}=\dfrac{1000a}{M_A+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = \(a+\dfrac{1000a}{M_A+16}\) (g)
Có: \(m_{ASO_4}=\dfrac{\left(M_A+96\right).a}{M_A+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{\left(M_A+96\right).a}{M_A+16}}{a+\dfrac{1000a}{M_A+16}}=0,1154\)
⇒ MA = 24 (g/mol)
→ A là Mg
Vậy: CTHH cần tìm là MgO.
hay