K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2017

listens

do you get to

don't

washes

what does.....go

24 tháng 5 2018

listens

do you get to

don't l i k e

washes

what does...do....?

10 tháng 12 2017

chúng là các giới từ(preposition), đứng trước các danh từ để phụ cho N các ý nghĩa như:thời gian, địa điểm, tập thể, ......

Mk chỉ bt vậy thôi, thông cảm nhé!

10 tháng 12 2017

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)

Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)

on Monday (vào ngày thứ bảy)

on this occasion (nhân dịp này)

on this opportunity (nhân cơ hội này)

1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)

Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)

at that moment (vào lúc đó)

at that time (vào lúc đó),

at present (hiện tại)

2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:

2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)

Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.

VD: in the bed (ở trên giường)

in a box (ở trong một cái hộp)

in this house (ở trong ngôi nhà này)

in the street (ở trên đường phố)

in New York (ở New York)

in Vietnam (ở Việt Nam),

in Asia (ở châu Á)

2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)

Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.

VD: on this table (ở trên cái bàn này)

on this surface (ở trên mặt phẳng này)

on this box (ở trên cái hộp này)

2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)

Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.

VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)

at home (ở nhà)

at work (ở nơi làm việc)

10 tháng 12 2017
  • Giới từ in đứng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như thế kỷ, tương lai, năm, tháng, mùa, tuần, sáng, chiều, tối, ...

  • Giới từ on đứng trước những từ chỉ ngày/dịp cụ thể nào đó.

  • Giới từ at đứng trước những từ chỉ cột mốc thời gian, thời điểm, khoảnh khắc

10 tháng 12 2017

+ Thì HTĐ :

S + am/is/are +PP (past paripate) +by +...

Tủy trường hợp có thể bỏ by

+ thì HTTD:

S + am/is/are +being + PP+by+...

+ Thì HTHT:

S+has/have + been +PP+by...

Nếu còn gì chưa rõ thì kết bạn rồi hỏi mình, mình giúp cho

10 tháng 12 2017

trang web này giải toán nha bn, còn mún hỏi tiếng anh thì qa trang khác mà hỏi

danh từ : bầy ong ,trăm  miền ;đôi cánh , mùa hoa; rừng  ; biển ; đất 

động từ : rong ruổi , nối liền;nối ; tìm 

tính từ : rù rì ; xa;hoang ; ngọt ngào 

mk nha 

10 tháng 12 2017

tiếng việt nha mọi người

10 tháng 12 2017

1.my niece is 10 years old.

2.Thank you for your help.

3.I reading detective  story.

4.I travel aroud the world.

Còn phần đọc thì bn tự làm nhé.

nhớ T 

10 tháng 12 2017

1/ my niece 10 years old.

2/ thank you for help . 

3/I reading detective story

10 tháng 12 2017

Ở đâu?

10 tháng 12 2017

Ơ sach tieng anh lop 4 unit 10 lesson1 bai so 4 look and write trang 65

10 tháng 12 2017

Test translation ( n ): bản dịch thử

:)

Học giỏi !

10 tháng 12 2017
 dịch : test translation

đáp án: bản dịch thử

@_@

10 tháng 12 2017

again

from

nationality

day

have

10 tháng 12 2017

again

from

nationality

day

have

10 tháng 12 2017

. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)

Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi.

1.1. Đối với động từ “to be”:

Hỏi:

Is

Am

Are

Was

Were

S + ...

?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

is.

am.

are.

was.

were.

Trả lời phủ định

No, S

isn't.

am not.

aren't.

wasn't.

weren't.

 

VD:      Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không?

                                    - Yes, he is. Vâng phải.

Hoặc:   - Yes, he is a doctor.

                        Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không?

                        - No, they aren't. Không, không phải.

Hoặc:   - No, they aren't engineers

 

1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ...)

Hỏi:

Vkk

S

V (nm bỏ “to”)

(O) ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

Vkk.

Trả lời phủ định

No, S

Vkk + not.

 

VD:      Can you swim? Bạn có biết bơi không?

                        - Yes, I can. Vâng, biết.

            - No, I can't. Không, không biết.

Hoặc:   - Yes, I can swim.

            - No, I can't swim.

 

1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn)

Hỏi:

Do

Does

Did

S

V (nm bỏ “to”)

O ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

do.

does.

did.

Trả lời phủ định

No, S

don't

doesn't

didn't

 

VD:    Do you watching films? Bạn có thích xem phim không?

                      - Yes, I do.

                      - No, I don't.

Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không?

                      - Yes, he does.

                      - No, he doesn't.

 

1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn)

Hỏi:

Trợ động từ

S

Động từ chính

O ?

 

Trả lời:

Trả lời khẳng định

Yes, S

Trợ động từ.

Trả lời phủ định

No, S

Trợ động từ + “not”.

 

VD:    Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa?

                      - Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi.

                      - No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.

 

2. Câu hỏi “Wh-”:

Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi.

2.1. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

V

(ở ngôi thứ 3, số ít)

O ?

 

VD:    Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?

                      - Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn

 

2.2. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào)

Mẫu câu:

Who

What

Which

am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ động từ

ở các thì kép)

S

+ ... ?

 

VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?

                    They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.

 

2.3. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao).

Mẫu câu:

 

When

Where

Why

How

am/ is/ are

do/ does/ did

V_kk

have/ has/ had (nếu là trợ

động từ ở các thì kép)

S

O ?

 

VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?

                    - I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường.

                    Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?

- He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.

 

Ghi chú: đối với “How”

- Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:

 

How much       +          danh từ không đếm được ở số ít       =          bao nhiêu

How many       +          danh từ đếm được ở số nhiều            =          bao nhiêu

How long         =          bao lâu

How far           =          bao xa, xa cỡ nào

How wide        =          rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào

How often       =          có thường không

 

VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa?

        - It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số.

                    How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?

                    - For three days and a half. 3 ngày rưỡi.

 

- Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.

VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?

                    He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học.

                    He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.

 

* Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước

bn tham khảo nhé