Một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng nghiêng AB, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng nằm ngang BC , như hình vẽ với AH= 0,1m, BH=0,6m. hệ số ma sát trượt giữa vật và hai mặt phẳng là 0,2 . Lấy g = 10m/s . Tính quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(F=600N\)
\(t=10p=600s\)
\(s=5km=5000m\)
\(P\left(hoa\right)=?W\)
======================
Công của ô tô là :
\(A=F.s=600.5000=3000000\left(J\right)\)
Công suất của ô tô là :
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3000000}{600}=5000\left(W\right)\)
\(\text{Tóm tắt:}\)
\(F=600N\)
\(t=10p=600s\)
\(s=5km=5000m\)
\(---------\)
\(P\left(hoa\right)=?\)
\(\text{Công của ô tô là:}\)
\(A=F.s\Rightarrow A=600.5000=3.10^6\left(J\right)\)
\(\text{Công suất của ô tô là:}\)
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow P\left(hoa\right)=\dfrac{3.10^6}{600}=5000\left(W\right)\)
Đổi 360 kJ= 360000J
30 phút=1800 giây
Quãng đường mà xe đó đi được là
\(s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{360000}{200}=1800\left(m\right)\)
Vận tốc mà xe đó đạt được:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{1800}{1800}=1\left(m/s\right)\)
\(\text{Tóm tắt:}\)
\(F=200N\)
\(A=360KJ=360000J\)
\(t=30p=1800s\)
\(---------\)
\(v=?\)
\(\text{Quãng đường của xe đi là:}\)
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}\Rightarrow s=\dfrac{360000}{200}=1800\left(m\right)\)
\(\text{Vận tốc chuyển động của xe là:}\)
\(v=\dfrac{s}{t}\Rightarrow v=\dfrac{1800}{1800}=1\left(m/s\right)\)
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. Gọi \(\overrightarrow{F_k}\) là lực kéo tác dụng lên sợi dây, \(\overrightarrow{P}\) và \(\overrightarrow{N}\) lần lượt là trọng lực tác dụng lên vật. Ta phân tích \(\overrightarrow{F_k}\) thành 2 lực \(\overrightarrow{F_{k_x}}\) và \(\overrightarrow{F_{k_y}}\) trên các trục Ox, Oy.
a) Công của lực kéo là \(A_k=F_k.s.cos\left(\overrightarrow{F_k},\overrightarrow{s}\right)=100.20.cos45^o=1000\sqrt{2}\left(J\right)\)
b) Gọi \(\overrightarrow{F_{ms}}\) là lực ma sát tác dụng lên vật. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Áp dụng định luật II Newton:
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
Chiếu (1) lên Oy: \(N=P-F_{k_y}=400-F_k.sin45^o=400-175\sqrt{2}\left(N\right)\)
Do đề bài không nói gì về loại chuyển động của vật nên mình sẽ xem đây là chuyển động nhanh dần đều nhé. Khi đó, ta sẽ có \(s=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow20=\dfrac{1}{2}a.180^2\) \(\Rightarrow a=\dfrac{1}{810}\left(m/s^2\right)\).
Chiếu (1) lên Ox, ta được \(F_{k_x}-F_{ms}=m.a\Rightarrow F_{ms}=F_{k_x}-m.a=350.cos45^o-400.\dfrac{1}{180}\)\(=170\sqrt{2}-\dfrac{20}{9}\) (N)
\(\Rightarrow A_{ms}=-\left(170\sqrt{2}-\dfrac{20}{9}\right).20\approx-4763,88\left(J\right)\)
Công thức tính động lượng là \(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}\)
Mà m là khối lượng, v là vận tốc thì đơn vị là \(kg.m/s\) chứ, bạn có nhầm không ?
Khi vận tốc của một vật tăng hai lần thì động lượng của vật
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần
D. Giảm 4 lần
Ta có: \(\Delta W_d=W_{d_C}-W_{d_A}=\Sigma A=A_{Fms1}+A_{P1}+A_{N1}+A_{Fms2}+A_{P2}+A_{N2}\)
\(\Leftrightarrow0=-\mu N_1\cdot AB+mgh+0-\mu N\cdot BC+0+0\)
\(\Leftrightarrow0=-\mu\cdot P_y\cdot AB+mgh-\mu P\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow0=-\mu\cdot P\cdot\dfrac{AB^2+HB^2-AH^2}{2\cdot AB\cdot HB}\cdot AB+mgh+-\mu\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow0=-0,2\cdot\dfrac{\sqrt{37}}{10}\cdot\dfrac{6\sqrt{37}}{37}+\dfrac{\sqrt{37}}{10}\cdot\dfrac{\sqrt{37}}{37}-0,2\cdot BC\)
\(\Leftrightarrow BC=0,5m\)