K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2023

\(m_{NaOH}=200.4\%=8\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

1 tháng 11 2023

a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)

Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3

⇒ 1,5x + x = 10

⇒ x = 4 (g) = mO2

mAl = 1,5.4 = 6 (g)

31 tháng 10 2023

 

Khí helium (He) có một số tính chất đặc biệt làm cho nó được sử dụng trong các ứng dụng như bơm khinh khí cầu hoặc bóng thám không:

1. Tính nhẹ: Khí helium có khối lượng riêng rất nhẹ, chỉ bằng khoảng 1/7 so với không khí. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn lý tưởng để tạo ra sự nâng đỡ và đẩy lên cho các khinh khí cầu hoặc bóng thám không.

2. Không cháy: Helium là một khí không cháy, không gây cháy nổ. Điều này làm cho nó an toàn khi sử dụng trong các ứng dụng không gian hẹp như bóng thám không, nơi mà sự an toàn là yếu tố quan trọng.

3. Không gây độc: Helium là một khí không màu, không mùi và không gây độc hại cho con người. Điều này làm cho nó an toàn khi được sử dụng trong môi trường sống và làm việc.

4. Dễ dàng tìm kiếm: Helium là một nguyên tố phổ biến trong tự nhiên và có thể được tìm thấy trong khí quyển. Điều này làm cho nó dễ dàng tiếp cận và sử dụng trong các ứng dụng thực tế.

31 tháng 10 2023

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2CO_3+CO_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)

30 tháng 10 2023

Gọi CT chung của 2 muối là NaZ.

Ta có: \(n_{NaZ}=\dfrac{31,84}{23+M_Z}\left(mol\right)\)

\(n_{AgZ}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\left(mol\right)\)

BTNT Z, có: \(n_{NaZ}=n_{AgZ}\Rightarrow\dfrac{31,84}{23+M_Z}=\dfrac{57,34}{108+M_Z}\)

\(\Rightarrow M_Z\approx83,133\left(g/mol\right)\)

Mà: X, Y thuộc 2 chu kì kế tiếp của nhóm VIIA.

→ Br, I

30 tháng 10 2023

Có nhiều yếu tố có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:

  1. Nhiệt độ: Tốc độ phản ứng thường tăng theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tổng năng lượng của các phân tử tăng, làm cho các phân tử va chạm mạnh hơn và tăng khả năng xảy ra phản ứng.

  2. Nồng độ chất phản ứng: Tốc độ phản ứng thường tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng. Khi nồng độ tăng, số lượng phân tử va chạm tăng, làm tăng khả năng xảy ra phản ứng.

  3. Kích thước hạt: Kích thước hạt phản ứng cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hạt nhỏ hơn có diện tích bề mặt lớn hơn, làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử và tăng tốc độ phản ứng.

  4. Sự có mặt của chất xúc tác: Chất xúc tác có thể làm giảm năng lượng kích hoạt của phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

  5. Ánh sáng: Một số phản ứng cần ánh sáng để xảy ra. Ánh sáng có thể cung cấp năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.

Đây chỉ là một số yếu tố quan trọng, còn nhiều yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

9 tháng 11 2023

Có nhiều yếu tố có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng:

  1. Nhiệt độ: Tốc độ phản ứng thường tăng theo nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng, tổng năng lượng của các phân tử tăng, làm cho các phân tử va chạm mạnh hơn và tăng khả năng xảy ra phản ứng.

  2. Nồng độ chất phản ứng: Tốc độ phản ứng thường tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng. Khi nồng độ tăng, số lượng phân tử va chạm tăng, làm tăng khả năng xảy ra phản ứng.

  3. Kích thước hạt: Kích thước hạt phản ứng cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hạt nhỏ hơn có diện tích bề mặt lớn hơn, làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử và tăng tốc độ phản ứng.

  4. Sự có mặt của chất xúc tác: Chất xúc tác có thể làm giảm năng lượng kích hoạt của phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

  5. Ánh sáng: Một số phản ứng cần ánh sáng để xảy ra. Ánh sáng có thể cung cấp năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.

Đây chỉ là một số yếu tố quan trọng, còn nhiều yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

29 tháng 10 2023

\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1mol\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\\ b)n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15mol\\ V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185l\)

`#3107.101107`

a.

Số mol của Zn có trong pứ là:

\(\text{n}_{\text{Zn}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Zn}}}{\text{M}_{\text{Zn}}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(\text{mol}\right)\)

PTHH: \(2\text{Zn}+\text{O}_2\) \(\underrightarrow{\text{ t}^0\text{ }}\) \(2\text{ZnO}\)

Theo pt: 2  :  1  :  2

`\Rightarrow` n của O2 có trong pứ là `0,1` mol

Thể tích của O2 ở đkc là:

\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(\text{l}\right)\)

b.

Theo pt: 2  :  1  :  2

`\Rightarrow` n của ZnO thu được sau pứ là `0,2` mol

Khối lượng của ZnO thu được sau pứ là:

\(\text{m}_{\text{ZnO}}=\text{n}_{\text{ZnO}}\cdot\text{M}_{\text{ZnO}}=0,2\cdot\left(16+65\right)=0,2\cdot81=16,2\left(\text{g}\right)\)

Vậy: 

a. `2,479` l

b. `16,2` g.

29 tháng 10 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

a, \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)

b, \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)

29 tháng 10 2023

\(m_{HCl}=219.10\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)

a, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)

b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)

29 tháng 10 2023

a, \(n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\)

BT e, có: 2nX = 2nH2 ⇒ nX = 0,09 (mol)

\(\Rightarrow\overline{M}_X=\dfrac{2,64}{0,09}=29,33\left(g/mol\right)\)

Mà: A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.

→ Mg và Ca.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24n_{Mg}+40n_{Ca}=2,64\\2n_{Mg}+2n_{Ca}=0,09.2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,06\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,06.24}{2,64}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{Ca}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)

b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,09}{2}=0,045\left(l\right)\)

BTNT Mg: nMgSO4 = nMg = 0,06 (mol)

\(\Rightarrow C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,06}{0,045}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)