K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Rêu đã có thân, lá là thật.

- Tảo cấu tạo đơn giản hơn rêu.

- Tảo sống phụ thuộc vào môi trường nước. Sống dưới nước.

- Rêu sống nơi ẩm ướt nhưng không cần dưới nước.

 

 Môi trường trên cạn : 

- Cây ưa ẩm: Sống nơi ẩm ướt, lá to và mỏng, tầng cutin rất mỏng. Khả năng điều tiết nước yếu, gặp điều kiện khô hạn như khi nắng nóng quá cây thoát nước nhanh nên bị héo.

- Cây ưa hạn:

+ Chống mất nước: Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai (xương rồng). Phiến lá hẹp, dài

+ Dự trữ nước: Thân có nhiều tế bào chứa nước, khi gặp mưa cây tích luỹ một lượng nước trong cơ thể, trong củ...

+ Lấy nước: Rễ mọc sâu trong lòng đất, hoặc lan rộng để hấp thụ nước...

+ Trốn hạn: Khi khô hạn lâu, hoạt động sinh lí của cây yếu, ban ngày lỗ khí đóng để hạn chế mất nước. Hạt rụng xuống, ngủ nghỉ khi gặp điều kiện thuận lợi thì nảy mầm.

- Cây trung sinh: Có tính chất trung gian giữa 2 nhóm trên.

Môi trường dưới nước 

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng của môi trường.

Người ta chia thực vật thành các nhóm:

- Thực vật ưa sáng, có các đặc điểm:

+ Thân cây nếu mọc riêng lẻ thường thấp, phân cành nhiều, tán rộng ; cây mọc ở nơi nhiều cây thân cây cao, mọc thẳng, cành tập trung phần ngọn, lá và cành phía dưới sớm rụng.

+ Lá nhỏ, tầng cutin dày, màu nhạt, phiến lá dày, mô dậu phát triển, lá thường xếp xiên góc.

+ Lục lạp có kích thước nhỏ.

+ Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh.

- Thực vật ưa bóng có các đặc điểm:

+ Thân cây nhỏ ở dưới tán các cây khác.

+ Lá to, tầng cutin mỏng, màu đậm, phiến lá mỏng, mô dậu kém phát triển, lá thường xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất.

+ Lục lạp có kích thước lớn.

+ Cây ưa bóng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới  ánh sáng yếu.

- Thực vật  chịu bóng: Mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.

3 tháng 3 2021

- Con người thường mang hạt đi xa hơn (đem đến nơi khác trồng, ...)

VD :

- Những cây bưởi ngon thường được lấy hạt và cho người khác đem trồng.

- Cây hoa bụi khó mà có thể mang hạt của chúng đi xa để phát tán nên hạt khi chín đã có lông bám vào quần áo con người để đưa hạt đi xa .

THÔNG- HẠT TRẦNCâu 1. Nhóm cây nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm Hạt trần? A. Tuế, pơmu, bách tán.B. Dừa, trắc bách diệp, thông đỏ.C. Thông tre, bách tán, hoàng đàn.D. Kim giao, thông 2 lá, thông 3 lá.Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh? A. Hoàng đàn.B. Tuế.C. Kim giao.D. Pơmu.Câu 3. So với tảo, rêu và dương xỉ thì thông có đặc điểm: A. Nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp.B. Nhóm thực vật có cấu...
Đọc tiếp

THÔNG- HẠT TRẦNCâu 1. Nhóm cây nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm Hạt trần? A. Tuế, pơmu, bách tán.B. Dừa, trắc bách diệp, thông đỏ.C. Thông tre, bách tán, hoàng đàn.D. Kim giao, thông 2 lá, thông 3 lá.Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh? A. Hoàng đàn.B. Tuế.C. Kim giao.D. Pơmu.Câu 3. So với tảo, rêu và dương xỉ thì thông có đặc điểm: A. Nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp.B. Nhóm thực vật có cấu tạo còn đơn giản.C. Sinh sản bằng bào tử.D. Đã có rễ, thân và lá.Câu 4. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào tiến hóa hơn? A. Có rễ thật.B. Sinh sản bằng hạt.C. Thân có mạch dẫn.D. Có hoa và quả.Câu 5. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất? A. Bách tán.B. Thông.C. Trắc bách diệp.D. Xêcôia.Câu 6. Gọi thông, tuế, pơmu, bách tán,…là Hạt trần do: A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.B. Cây thân gỗ.C. Có mạch dẫn.D. Có rễ, thân, lá thật.Câu 7. Trong các cây sau, nhóm Hạt trần gồm những cây: A. Hoàng đàn, pơmu, tre, cải.B. Lim, vạn tuế, dừa, thông.C. Mít, chò chỉ, đậu, lạc.D. Kim giao, thông, pơmu, hoàng đàn.Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là CHÍNH XÁC đối với cây thông? A. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (hạt trần).B. Đã có hoa và quả.C. Sinh sản bằng bào tử.D. Tất cả các phương án trên.Câu 9. Với thông, hợp tử sẽ phát triển thành: A. Hạt.B. Nguyên tản.C. Bào tử.D. Cây thông con.Câu 10. Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng của các cây Hạt trần? A. Cấm khai thác bừa bãi, bảo vệ.B. Sử dụng có mục đích.C. Khai thác đi đôi với nhân giống và phát triển.D. Tất cả các phương án trên.

1

Câu 1. Nhóm cây nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm Hạt trần? A. Tuế, pơmu, bách tán.B. Dừa, trắc bách diệp, thông đỏ.C. Thông tre, bách tán, hoàng đàn.D. Kim giao, thông

2 lá, thông 3 lá.

Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng để làm cảnh? A. Hoàng đàn.B. Tuế.C. Kim giao.D. Pơmu.

Câu 3. So với tảo, rêu và dương xỉ thì thông có đặc điểm: A. Nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp.B. Nhóm thực vật có cấu tạo còn đơn giản.C. Sinh sản bằng bào tử.D. Đã có rễ, thân và lá.

Câu 4. So với dương xỉ, cây Hạt trần có đặc điểm nào tiến hóa hơn? A. Có rễ thật.B. Sinh sản bằng hạt.C. Thân có mạch dẫn.D. Có hoa và quả.

Câu 5. Trong các cây Hạt trần dưới đây, cây nào có kích thước lớn nhất? A. Bách tán.B. Thông.C. Trắc bách diệp.D. Xêcôia.

Câu 6. Gọi thông, tuế, pơmu, bách tán,…là Hạt trần do: A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.B. Cây thân gỗ.C. Có mạch dẫn.D. Có rễ, thân, lá thật.

Câu 7. Trong các cây sau, nhóm Hạt trần gồm những cây: A. Hoàng đàn, pơmu, tre, cải.B. Lim, vạn tuế, dừa, thông.C. Mít, chò chỉ, đậu, lạc.D. Kim giao, thông, pơmu, hoàng đàn.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là CHÍNH XÁC đối với cây thông? A. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (hạt trần).B. Đã có hoa và quả.C. Sinh sản bằng bào tử.D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Với thông, hợp tử sẽ phát triển thành: A. Hạt.B. Nguyên tản.C. Bào tử.D. Cây thông con.

Câu 10. Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng của các cây Hạt trần? A. Cấm khai thác bừa bãi, bảo vệ.B. Sử dụng có mục đích.C. Khai thác đi đôi với nhân giống và phát triển.D. Tất cả các phương án trên.

QUYẾT- DƯƠNG XỈCâu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nướcCâu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.Câu 4. Các...
Đọc tiếp

QUYẾT- DƯƠNG XỈCâu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ? A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nướcCâu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ? A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ? A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì? A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tửCâu 9. Than đá được hình thành từ: A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì? A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

2

 

QUYẾT- DƯƠNG XỈ

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?

 A. Sinh sản bằng bào tử.B. Thân có mạch dẫn.C. Đã có lá.D. Rễ giả có khả năng hút nước

Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào?

 A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Nguyên tản.D. Túi tinh chứa tinh trùng.

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? 

A. Bào tử.B. Túi bào tử.C. Giao tử.D. Túi noãn.

Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ?

 A. Mặt dưới của lá già.B. Mặt trên của lá non.C. Thân cây.D. Rễ cây.

Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?

 A. Cây bàng.B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).D. Cây dương xỉ.

Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì?

 A. Sỏi thận.B. Cầm máu.C. Sát trùng vết thương.D. Viêm họng.

Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? 

A. Lá non cuộn tròn.B. Lá già có cuống dài.C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.D. Phần đầu lá già cuộn tròn .

Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: A. Cây dương xỉ con.B. Hợp tử.C. Nguyên tản.D. Túi bào tử

Câu 9. Than đá được hình thành từ:

 A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10.  Vòng cơ có tác dụng gì?A. Bảo vệ bào tử.B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

 

1. Đặc điểm nào dưới đây có ở cây dương xỉ mà không có ở cây rêu ?

 A. Sinh sản bằng bào tử.

B. Thân có mạch dẫn.

C. Đã có lá.

D. Rễ giả có khả năng hút nước

Câu 2. Cây dương xỉ con mọc ra từ bộ phận nào? 

A. Bào tử.

B. Túi bào tử.

C. Nguyên tản.

D. Túi tinh chứa tinh trùng.

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ đâu? 

A. Bào tử.

B. Túi bào tử.

C. Giao tử.

D. Túi noãn.

Câu 4. Các túi bào tử của dương xỉ có ở đâu ? 

A. Mặt dưới của lá già.

B. Mặt trên của lá non.

C. Thân cây.

D. Rễ cây.

Câu 5. Nhóm Quyết KHÔNG bao gồm loài thực vật nào dưới đây ?

 A. Cây bàng.

B. Cây lông cu li (còn gọi cây cẩu tích).

C. Cây rau bợ (còn gọi cỏ chữ điền, cỏ bợ, tứ diệp thảo, …).

D. Cây dương xỉ.

Câu 6. Cây rau bợ ăn rất bùi, vị chua chua và hơi tanh… là dược liệu quý trong vị thuốc Đông y. Người ta có thể dùng rau bợ làm thuốc chữa bệnh gì? 

A. Sỏi thận.

B. Cầm máu.

C. Sát trùng vết thương.

D. Viêm họng.

Câu 7. Hãy cho biết có thể nhận ra một cây thuộc dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá? 

A. Lá non cuộn tròn.

B. Lá già có cuống dài.

C. Mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.

D. Phần đầu lá già cuộn tròn .

Câu 8. Ở dương xỉ, bào tử sẽ phát triển thành: 

A. Cây dương xỉ con.

B. Hợp tử.

C. Nguyên tản.

D. Túi bào tử

Câu 9. Than đá được hình thành từ: 

A. Những loài quyết cổ đại có thân gỗ lớn khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

B. Những loài quyết cổ đại có thân cỏ, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

C. Những loài quyết cổ đại có thân bò, khi chết bị vùi sâu xuống đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng và sức ép của trái đất mà hình thành than đá.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 10. Vòng cơ có tác dụng gì? 

A. Bảo vệ bào tử.

B. Đẩy bào tử bay ra ngoài.

C. Đẩy bào tử bay ra và bảo vệ bào tử khi túi bào tử chín.

D. Giúp đẩy nhanh quá trình thụ tinh và hình thành cây mới. 

2 tháng 3 2021

giống nhau : có thân  lá thật, thân chưa phân cành, có chất diệp lục. => dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn đó. ... ​Sự khác biệt giữa rêu và dương xỉ là : Rêu : thân chưa có mạch ,rễ giả, chưa có sự phân nhánh,chưa có mạch dẫn.

2 tháng 3 2021
Giống nhau:- Thân và lá thật.- Lá có chất diệp lục.- Thực hiện các quá trình: quang hợp, hô hấp, hút nước,...- Sinh sản bằng bào tử.- Cơ quan sinh sản túi bào tử.Khác nhau: 

 Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá).

   + Ví dụ:

     - Quả khô: quả lúa (hạt lúa), quả thầu dầu, quả cải, quả đậu, quả nổ,…

     - Quả thịt: quả cà chua, quả xoài, quả táo, quả lê, quả chanh, quả cam,…

quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá). Ví dụ, 3 loại quả khô là: quả lúa (hạt lúa), quả thầu dầu, quả cải và 3 loại quả thịt là: quả cà chua, quả xoài, quả táo. Quả khô: khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.

2 tháng 3 2021

Cách 1:

Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

Cách 2:

*Kết hạt :

- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .

- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .

*Tạo quả :

- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả

- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .

*Kết hạt :

- Noãn sau khi thụ tinh sẽ phát triển thành phôi.

- Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt .

- Phần còn lại của noãn sẽ phát triển thành chất dự trữ cho hạt .

*Tạo quả :

- Noãn phát triển thành hạt , bầu nhuỵ sẽ phát triển thành vỏ quả

- Những bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng dần .

2 tháng 3 2021

Mưa là một hiện tượng tự nhiên, xảy ra do sự ngưng tụ của hơi nước trên bầu trời, dưới dạng những đám mây, khi gặp điều kiện thích hợp, tạo thành giọt nước, nặng hơn không khí, và rơi xuống mặt đất, tạo thành cơn mưa.

2 tháng 3 2021

Mưa xảy ra do sự ngưng tụ của hơi nước trên bầu trời, dưới dạng những đám mây, khi gặp điều kiện thích hợp, tạo thành giọt nước, nặng hơn không khí, và rơi xuống mặt đất, tạo thành mưa.