Người ta đưa vật có trọng lượng 200kg lên sàn xe tải cao 0,8m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 2,5m. Trên thực tế giữa vật và mặt phẳng nghiêng có ma sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Độ lớn của lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là: A 250N. B 160N. C 150N. D 200N.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Lực tối thiểu cần để kéo vật:
Ta có: \(F.l=P.h\Leftrightarrow F=\dfrac{P.h}{l}=\dfrac{600.1,2}{4,8}=150\left(N\right)\)
b/ Công của lực kéo vật:
\(A_i=F.l=150.4,8=720\left(J\right)\)
c/ Công suất của người đó:
\(P=\dfrac{A_i}{t}=\dfrac{720}{20}=36\left(W\right)\)
d/ Công hao phí :
\(A_{hp}=F_{ms}.l=165.4,8=792\left(J\right)\)
Hiệu suất của mpn:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{A_i}{A_i+A_{hp}}.100\%=\dfrac{720}{720+792}.100\%=47,62\%\)
Công thức: \(A=F\cdot s\)
Nếu quãng đường tăng gấp đôi thì công A cũng tăng gấp đôi.
Tham Khảo
Câu 1:
Cơ năng là một đại lượng được dùng để chỉ khả năng sản sinh công của một vật. Khi vật có khả năng sinh công lớn thì cơ năng của vật đó lại càng lớn. Cơ năng là tổng thể của động năng và thế năng; là sự kết hợp của chuyển động và vị trí của vật thể.
Cơ năng có 2 dạng chính là động năng và thế năng. Trong đó: – Cơ năng của vật khi ở một độ cao nhất định gọi là thế năng.
Câu 2:
· Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0 Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.
Câu 3:
· . Khái niệm về công suất Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Tham khảo :
câu 1 :
Cơ năng là khái niệm được dùng để chỉ khả năng sản sinh công của một vật. Khi vật có khả năng sinh ra công càng lớn thì cơ năng của vật đó càng lớn. Đơn vị của cơ năng là Jun (J). Cơ năng được chia làm hai dạng đó là thế năng và động năng.
câu 2:
Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. - Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0.
câu 3 :
– Khái niệm: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. – Công thức tính công suất: – Cũng có thể nói công suất của một lực đo tốc độ sinh công của lực đó
Có \(h=3m=3000cm;s=24000cm\Rightarrow\)\(\dfrac{s}{h}=\dfrac{24000}{3000}=8\)
Như vậy thiệt 8 lần về đường đi.
\(\Rightarrow\)Pa lăng có 4 ròng rọc động.
\(\Rightarrow\)Ta được lợi 8 lần về lực.
\(\Rightarrow F=\dfrac{1}{8}P=\dfrac{1}{8}\cdot400=50N\)
Công có ích:
\(A_i=P.h=10m.h=10.200.0,8=1600\left(J\right)\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=\dfrac{A_i.100\%}{80\%}=\dfrac{1600.100\%}{80\%}=2000\left(J\right)\)
Công hao phí:
\(A_{hp}=A_{tp}-A_i=2000-1600=400\left(J\right)\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{s}=\dfrac{400}{2,5}=160\left(N\right)\)
⇒ Chọn B
Tóm tắt : P = 200 N
h = 0,8 m
l = 2.5 m
H = 80%
( Bạn xem lại đề bạn nhé, trọng lượng thì không thể là 200kg được)
Trọng lượng của vật là : \(P=10.m=10.200=2000\left(N\right)\)
Thực tế, có lực ma sát và H = 80%
=> \(\dfrac{Aci}{Atp}.100\%=80\%\)
<=> \(\dfrac{P.h}{Fk.l}.100\%=80\%=>\dfrac{200.0,8}{Fk.2,5}=0,8\)
\(< =>Fk=800\left(N\right)\)
Ta có hiệu suất là 80%
Nên : \(Aci+Ahp=Atp\)
\(=>P.h+Fms.l=Fk.l\)
\(=>2000.0,8+Fms.2,5=800.2,5=>Fms=160\left(N\right)\)
ĐÁP ÁN : B.160 N
(Có gì sai sót bạn bảo mình nhé)