K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2017

Đáp án D

Restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối) thường được dùng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp

Đề thi đánh giá năng lực

Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin: 5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Trong các phân tích sau...
Đọc tiếp

Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin: 5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng Aspatic thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.

II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.

III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.

IV. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hoá cho axit amin Glutamic.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
21 tháng 8 2018

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án A.

I đúng. Vì bộ ba quy định Glutamic là 5’GAA3’; 5’GAG3’; Bộ ba quy định Aspatic là 5’GAU3’; 5’GAX3’. Do đó, đột biến đã làm thay thế A hoặc G của mARN thành U hoặc X của mARN. → Ở trên mạch gốc của gen thì đó là thay thế T hoặc X bằng A hoặc G. → Đột biến thay thế cặp T-A hoặc cặp X-G bằng cặp A-T hoặc G-X.

II sai. Vì Glutamic do côđon 5’GAA3’; 5’GAG3’ quy định. Nên khi thay A hoặc G của nuclêôtit thứ ba thì không thể làm xuất hiện 5’GUA3’; 5’GAX3’.

III đúng. Vì khi thay nucleotit thứ hai là A bằng U thì 5’GAA3’; 5’GAG3’ sẽ trở thành 5’GUA3’; 5’GUG3’.

IV sai. Vì các côđon mã hóa Aspactic là: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Do đó, khi thay nucleotit thứ hai thì không thể làm xuất hiện bộ ba 5’GAA3’; 5’GAG3’ như đề ra đã mô tả.

10 tháng 2 2019

Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).

Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.

-      Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.

-      Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.

-      Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.

-      Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.

- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.

- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.

Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).

Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.

-      Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.

-      Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.

-      Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.

-      Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.

- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.

- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.

Đáp án C

6 tháng 6 2017

Đáp án A

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài. II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy...
Đọc tiếp

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

 

V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
15 tháng 7 2019

Chọn đáp án A.

Có 4 phát biểu đúng, đó là II, III, IV, V.

I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài không làm hại cho loài vì có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của loài, cạnh tranh là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
16 tháng 6 2017

Chọn C

  Phương pháp nghiên cứu tế bào là những nghiên liên quan đến nhiễm sắc thể.

  - Hội chứng Etuôt à do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n +1) ở NST số 18

  - Hội chứng Patau à do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n + 1) ở NST số 13

  - Bệnh ung thư máu à do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22

Vậy có (1), (2), (6) là những bệnh liên quan đến NST.

1 tháng 2 2019

Đáp án C

Phát biểu đúng về kỹ thuật chuyển gen là C

A sai, thể truyền được sử dụng phổ biến là plasmid

B  sai, ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và gen tế bào cho

D sai, có thể tế bào nhận không nhận được hoặc nhận đc nhiều hơn

29 tháng 3 2017

Đáp án C

A sai vì nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 2 loại giao tử Ab và aB B sai vì nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 2Ab : 2aB : 2AB : 2ab 1 Tế bào không có HVG cho: 2Ab : 2aB

→ Tỉ lệ: 4Ab : 4aB : 2AB : 2ab

C đúng. 1 tế bào có HVG cho: 1Ab : 1aB : 1AB : 1ab

2 Tế bào không có HVG cho: 4Ab : 4aB

→ Tỉ lệ: 5Ab : 5aB : 1AB : 1ab

D sai. Vì giao tử AB chỉ tạo ra khi có hoán vị gen