trong các câu nào be giữ nguyên ko chia thành am is are
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ancestor worship is a custom that has existed for a long time in Vietnam. This action shows the respect of the grandchildren to his ancestors. During ancestor worship days people often bore many delicious dishes. According to the concept of the ancient people on these days, ancestors and grandparents will often go there and eat the food they make so people pay much attention to making a hearty tray to express their respect. with his ancestors. I think this is a very beautiful custom because they show our feelings for grandparents and ancestors.
Founder: người sáng lập
Organization: cơ quan
Announce: thông báo
Biết khi nào nên sử dụng ‘less’ và ‘fewer’ có thể rất khó hiểu. Cả hai đều có cùng ý nghĩa, vậy tại sao chúng ta cần hai từ khác nhau cho cùng một điều ?! Dưới đây là hướng dẫn về sự khác biệt giữa hai từ và các mẹo về cách biết khi nào nên sử dụng chúng. Các quy tắc gây nhầm lẫn cho mọi người. Gần đây các siêu thị ở Anh đã phải thay đổi dấu hiệu của họ khi thanh toán từ “10 mặt hàng trở xuống” thành “10 mặt hàng trở xuống” sau khi lập luận với khách hàng tuyên bố đó là ngữ pháp xấu. Vậy làm thế nào để chúng ta biết khi nào nên sử dụng chúng? Nguyên tắc cơ bản là bạn có thể sử dụng ‘less’ hơn với danh từ đại chúng và ‘fewer’ với danh từ đếm. Danh từ đếm là gì? Nói một cách đơn giản, chúng là những thứ bạn có thể đếm. Một ví dụ tốt là bút trên bàn của bạn. Bạn có thể đếm chúng và biết bạn có bao nhiêu; do đó bạn nên sử dụng ‘fewer’. Một ví dụ khác là đi vào lớp học và thấy rằng có tám học sinh trong lớp. Tuần trước có mười. Vì vậy, chúng tôi sẽ nói, "There are fewer students in the class than last week ". Tại sao? Bởi vì chúng ta có thể đếm được bao nhiêu học sinh. Danh từ khối lượng không thể đếm được. Bạn không có ý tưởng bao nhiêu có thực sự nhưng bạn có thể nói rằng có ít người trong số họ. Một đám đông người, ví dụ, là một danh từ đại chúng bởi vì bạn không thể đi xung quanh đếm từng người! Chúng ta hãy đi đến một lễ hội âm nhạc như một ví dụ nữa. Bạn được thông báo rằng có 80.000 người ở lễ hội âm nhạc nhưng bạn không thể đi quanh lễ hội đếm 80.000 người - điều đó sẽ mất một thời gian dài! Vì vậy, bạn nên sử dụng ‘less’: “There are less people here than I was expecting”. Hãy chú ý đến khối lượng của những thứ như chai nước hoặc ly cà phê. Đối với những chúng tôi sử dụng ‘less’ bởi vì chúng tôi không hoàn toàn chắc chắn bao nhiêu là trái. Một ví dụ về điều này sẽ được đặt hàng một cà phê và yêu cầu cho "ít sữa"(less milk). Tại sao? Bởi vì chúng ta không thể đếm sữa chính xác nên chúng ta nói ‘less’ hơn. Nếu bạn làm theo những lời khuyên này sau đó sử dụng ‘fewer’ và ‘fewer’ theo đúng cách sẽ dễ dàng.
Chọn từ có cách phát âm khác
1. A. school B. chair C. chemistry D. character
2. A. serious B. symptom C. sugar D. sauce
3. A. order B. novel C. portable D. score
4. A. coop B. cartoon C. stool D. indoors
Chọn từ có trọng âm khác ( 2đ)
1. A. complete B. detective C. gather D. event
2. A. mixture B. allow C. affect D. disease
3. A. exit B. cushion C. turtle D. improve
4. A. museum B. useful C. cavity D. wedding
1. I always play chess, and lidten to music.
2. Yes, I do
3. My favourite subject is Maths
Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. school B. chair C. chemistry D. character
2. A. serious B. symptom C. sugar D. sauce
3. A. order B. novel C. portable D. score
4. A. coop B. cartoon C. stool D. indoors
Section II. Choose the word that has different stress from others.
1. A. complete B. detective C. gather D. event
2. A. mixture B. allow C. affect D. disease
3. A. exit B. cushion C. turtle D. improve
4. A. museum B. useful C. cavity D. wedding
Section III: Give the correct form of the words in brackets.
1. The noise in the city kept Hoa…………awake…….at night. (Wake)
2. In………addition…….to that, my bike tires was flat. (Add)
3. Mr. Tan has a very……………painful…………….tooth. (Pain)
4. Then, Thanh………heated……..a pan and stir-fried the beef. (Hot)
5. Sugar is not an……unhealthy………….food because we need it to live. (Health)
6. Catching the common cold is……unpleasant…………for every body. (Please)
7. Don’t worry! Your cold will last for a few days and then……disappear………. (Appear)
8. I have……less………..time to play than my friend. (Little)
Section IV: Read the passage and write ONE suitable word for each space.
Many people nowadays have to wear false teeth when they was middle-aged.
Since the beginning of this century,(1).........tooth........decay has greatly increased. The amount(2) .........of.........sugar in our food has also increased Doctors and dentists now know that(3)............sugar.............is the chief cause of tooth(4) ......decay.......... Eskimos' teeth, for example, started to(5)....decay.....when they began to eat sweet(6).......food...........
Long ago doctors did not (7)...to.....treat people's teeth. Barbers and blacksmiths(8).......look.........after people's teeth and pulled them(9).....out....... when they decayed. Some people thought(10).............toothache.....................was a punishment from the gods
Mình gửi ở đây rồi nhé Câu hỏi của Nguyễn Việt Hoàng - Tiếng Anh lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Section I:
1. B 2. C 3. B 4. D
Section II.
1. C 2. A 3. D 4. A
Section III:
1. awake 2. addition 3. painful 4. heated
5. unhealthy 6. unpleasant 7. disappear 8. less
Section IV:
1. tooth 2.of 3. sugar 4. decay 5. decay
6. food 7. to 8. looked 9. out 10. toothache
1.We shouldn't throw trash at public places.
2.She will go to a pagoda this Sunday.
3.Our team are going to plant more trees.
4.This book is in the best store.
k cho tui nha. Tui mới lớp 5 à.
câu điều kiện loại 2
Khi sau các modal verbs (must, should, can, have to...) nhé em!!!