K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

- Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường,… ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

- Có nhiều cách phân loại nguồn lực: nguồn gốc hình thành, phạm vi lãnh thổ, tính chất…

=> Nguồn gốc hình thành, phạm vi lãnh thổ là 2 cách phân loại phổ biến hiện nay.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

* Ví dụ: Tỉnh Quảng Ninh

Nguồn lực có vai trò nổi bật nhất đối với tỉnh Quảng Ninh là nguồn lực về tự nhiên, đặc biệt là khoáng sản. Ở Quảng Ninh, tập trung hơn 90% than và sự phát triển của ngành khai thác, chế biến than đã thu lại nguồn ngoại tệ rất lớn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Ngoài ra, tỉnh Quảng Ninh còn phát triển du lịch, vận tải hàng hải,…

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

* Học sinh lựa chọn nguồn lực để phân tích.

* Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đối với phát triển kinh tế.

- Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất của quá trình sản xuất, quyết định việc tổ chức sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác.

- Vốn đầu tư là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao trình độ khoa học - công nghệ, tăng tích lũy cho nền kinh tế.

- Khoa học - công nghệ giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao công suất sử dụng máy móc, góp phần mở rộng sản xuất. Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay, mỗi nước đều cố gắng tiếp cận và tranh thủ nguồn lực ngoài nước kết hợp với nguồn lực trong nước thành nguồn lực tổng hợp để phát triển kinh tế.

- Ví dụ:

+ Đông Nam Bộ có cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện, có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải phía Nam, lao động đông và có trình độ cao... vì vậy thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài (hơn 50%).

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều hạn chế (giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng chưa phát triển; lao động có trình độ thấp....). Vì vậy vùng hạn chế về các nguồn vốn đầu tư, chưa phát huy hết hiệu quả nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế của vùng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

* Học sinh lựa chọn nguồn lực để lấy ví dụ.

* Dưới đây là ví dụ về vai trò của các nguồn lực vị trí địa lí và tự nhiên đối với phát triển kinh tế.

- Vị trí địa lí:

+ Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế với các vùng trong nước và các nước trên thế giới bằng đường biển; tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng giàu nguyên, nhiên liệu phục vụ cho phát triển công nghiệp (sản phẩm cây công nghiệp lâu năm, khoáng sản, thủy điện).

+ Vị trí địa lí của nước ta

Thuận lợi: Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới, nằm gần trung tâm Đông Nam Á, ở vị trí trung gian chuyển tiếp, tiếp giáp với các lục địa và đại dương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.

Khó khăn: có những bất lợi về khí hậu, thời tiết do ảnh hưởng của vị trí địa lí (bão, lụt lội, hạn hán).

- Nguồn lực tự nhiên

+ Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, mang lại nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển tổng hợp kinh tế biển: du lịch biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản biển (sản xuất muối, titan, cát thủy tinh), giao thông biển.

+ Tây Nguyên có diện tích đất badan rộng lớn trên các cao nguyên xếp tầng, thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

* Khái niệm: Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường,... ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

* Căn cứ để phân chia nguồn lực: Có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau, như: phân loại theo nguồn gốc hình thành, phân loại theo phạm vi lãnh thổ, phân loại theo tính chất,... Tuy nhiên, cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành.

13 tháng 12 2022

Một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới môi trường

- Phát triển đô thị vệ tinh -> Hạn chế số dân vào các đô thị lớn sinh sống.

- Phát triển công nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao, từng bước loại bỏ, thay thế các công nghệ cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.

- Đẩy mạnh phát triển du lịch, tận dụng những lợi thế riêng có để đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn,

- Giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc phát triển mạng lưới giao thông công cộng với các phương tiện sử dụng năng lượng sạch

- Quy hoạch lại đô thị, tăng diện tích cây xanh đô thị, quản lí chặt chẽ xây dựng,…

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

a) Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị: %)

Năm

Dân số

1950

1970

1990

2020

Thế giới

100,0

100,0

100,0

100,0

Trong đó: Số dân thành thị

29,6

36,6

43,0

56,2

b) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

c) Nhận xét và giải thích

- Dân số thế giới ngày càng tăng và tăng thêm  5259 triệu người.

- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và tăng thêm 26,6%.

- Nguyên nhân

+ Dân số tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, đặc biệt là ở các khu vực châu Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á. Điều kiện sinh hoạt, giáo dục, y tế phát triển giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và tuổi thọ tăng lên,…

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển, một lượng lớn người dân nông thôn vào khu vực đô thị tìm việc làm, định cư,…

13 tháng 12 2022

Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư (ảnh 1)

Sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư

13 tháng 12 2022

Tích cực

- Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, thay đổi cơ cấu lao động.

- Phổ biến văn hóa và lối sống đô thị; mở rộng không gian đô thị.

- Hình thành môi trường đô thị với chất lượng ngày càng cải thiện (trong lành, an toàn, tiện nghi);...

* Tiêu cực

- Đô thị hóa nếu vượt quá tầm kiểm soát, không gắn liền với công nghiệp hóa sẽ gây ra nhiều hậu quả.

- Làm cho cơ sở hạ tầng đô thị quá tải, gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở và gia tăng tệ nạn xã hội.

- Chất lượng môi trường không đảm bảo (ô nhiễm nước, không khí, đất).

13 tháng 12 2022

Biểu hiện của đô thị hóa

- Mở rộng và phát triển mạng lưới đô thị.

- Tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị.

- Phổ biến ngày càng rộng rãi lối sống đô thị.

* Các nhân tố tác động đến đô thị hóa

- Vị trí địa lí: Tạo động lực phát triển đô thị; Quy định chức năng đô thị.

- Tự nhiên (Địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản,...): Bố trí cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Khả năng mở rộng không gian đô thị; Chức năng, bản sắc đô thị.

- Kinh tế - xã hội (Dân cư, trình độ phát triển kinh tế, cơ sở vật chất - kĩ thuật, chính sách phát triển kinh tế - xã hội,...): Mức độ và tốc độ đô thị hóa; Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, lối sống,...; Quy mô và chức năng đô thị; Hình thành hệ thống đô thị toàn cầu.