Tập viết.
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr là: con chó, con trâu, châu chấu, chồn....
b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã: con thỏ, bò sữa, con hổ,...
Sư tử xuất quân
Sư tử bàn chuyện xuất quân
Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài
Nhỏ to, khỏe yếu muôn loài
Ai ai cũng được tùy tài lập công:
Voi vận tải, gấu xung phong
Nội dung: Sư tử biết nhìn người giao việc.
Cách viết: Bài chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 dòng dưới 8). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Chú ý những từ dễ viết sai: Xuất quân, trổ tàu, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn…viết đúng dấu câu.
Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.
Chọn c) vì nói được ý nghĩa của bài thơ; giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu điểm của những người xung quanh.
Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe
Sư tử giao cho gấu việc xung phong tấn công vì gấu to, khỏe và dũng mãnh
Sư tử giao cáo ngồi trong luận bàn mưu kế vì cáo rất khôn ngoan, mưu mẹo
Sư tử giao cho khỉ việc lừa quân địch vì nhanh nhẹn, thông minh.
Sư tử giao cho lừu phải thét to giữa trận tiền để doạn quân địch vì lừa có tiếng thét vang như kèn.
Thỏ được giao việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay.
Sư tử giao việc cho thần dân mỗi người một phù hợp với khả nằng: dù to, nhỏ, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công.
Nội dung: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
Cách đọc: Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Giọng thơ sôi nổi, hào hùng, thể hiện sự sáng suốt, thông minh của vua sư sử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
- Con vật dữ, nguy hiểm: tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.
- Con vật hiền, không nguy hiểm: con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.
* Cấu tạo:
- Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét này giống ở đầu các chữ hoa H, I, K
- Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu)
- Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.
* Cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Chuyển hướng đầu bút di chuyển xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở hai đầu, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.