Ở ruồi giấm, mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Khi cho ruồi giấm thuần chủng lai với mắt đen thu được f2. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P=>F2 B. Khi cho ruồi mắt đen F2 lai phân tích kết quả sẽ như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(N_{genB}=3000\left(Nu\right)\\ A_{genB}=T_{genB}=30\%N_{genB}=30\%.3000=900\left(Nu\right)\\ G_{genB}=X_{genB}=\dfrac{N_{genB}}{2}-A_{genB}=\dfrac{3000}{2}-900=600\left(Nu\right)\)
a, Nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 1 cặp G-X:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}-2=600-2=598\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}+1=900+1=901\left(Nu\right)\)
b, Nếu đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}+1=600+1=601\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}-1=900-1=899\left(Nu\right)\)
c, Nếu đột biến mất 1 cặp G-X:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}=600\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}-1=900-1=899\left(Nu\right)\)
d, Nếu đột biến mất 1 cặp A-T:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}-1=600-1=599\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}=900\left(Nu\right)\)
e, Nếu đột biến thêm 1 cặp G-X:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}=600\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}+1=900+1=901\left(Nu\right)\)
f, Nếu đột biến thêm 1 cặp A-T:
\(A_{genb}=T_{genb}=A_{genB}+1=600+1=601\left(Nu\right)\\ G_{genb}=X_{genb}=G_{genB}=900\left(Nu\right)\)
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
a, P: Qủa đỏ x quả vàng =>F1 100% quả đỏ
Vậy quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Quy ước Quả đỏ A >> a quả vàng
Vì F1 đồng tính quả đỏ => P thuần chủng
=> P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
Sơ đồ lai:
P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G(P):A_______a
F1: Aa (100%)__quả đỏ(100%)
b, F1 lai phân tích: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G(Fa): (1A:1a)______________a
F(a):1Aa:1aa (1 quả đỏ: 1 quả vàng)
\(a,\) Chiều dài: \(L=3,4.\dfrac{3000}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
- Chu kì xoắn: \(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
\(b,\) \(A=T=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-600=900\left(nu\right)\)
\(Có:\left\{{}\begin{matrix}H=2A+3G=3900\\\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3900\\G=1,5A\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3.1,5A=3900\\G=1,5A\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6,5A=3900\\G=1,5A\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=600=T\\G=1,5A=1,5.600=900=X\end{matrix}\right.\)
Quy ước: Mắt đen: A; Mắt đỏ: a
Sơ đờ lai:
P: Mắt đen AA x Mắt đỏ aa
F1: Aa (100% mắt đen)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
Lai phân tích:
TH1:
F2: AA x aa
F3: Aa (100% mắt đen)
TH2:
F2: Aa x aa
F3: Aa aa
Kiểu gen: 1Aa:1aa
Kiểu hình: 1 mắt đen : 1 mắt đỏ
TH3:
F2: aa x aa
F3: aa (100% mắt đỏ)