BÀI TẬP: CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ
Bài 3: Trung bình cộng của bảy số là 16. Do thêm số thứ 8 nên trung bình cộng của tám số là 17. Tìm số thứ tám.
Bài 4: Bảng điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
6 | 8 | 7 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 |
7 | 7 | 8 | 9 | 8 | 6 | 7 | 8 |
8 | 9 | 6 | 8 | 7 | 8 | 9 | 7 |
9 | 8 | 7 | 8 | 9 | 8 | 7 | 8 |
a/ Dấu hiệu là gì ?? b/ Lớp có bao nhiêu học sinh c/ Lập bảng tần số.
d/ Tìm mốt. e/ Tính điểm trung bình của lớp.
Bài 5: Số học sinh nữa của 1 trường được ghi lại như sau:
20 | 20 | 21 | 20 | 19 |
20 | 20 | 23 | 21 | 20 |
23 | 22 | 19 | 22 | 22 |
21 | a | b | c | 23 |
Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó, cho biết a,b,c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tang dần và a + b + c = 66
Bài 3 : Gọi tổng của 7 số đầu và số thứ tám lần lượt là x,y
Theo điều kiện của đề bài ta có :
\(\frac{x}{7}=16\)và \(\frac{x+y}{8}=17\)
=> \(\orbr{\begin{cases}\frac{x}{7}=16\\x+y=17\cdot8\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=16\cdot7=112\\x+y=136\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=112\\112+y=136\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=112\\y=24\end{cases}}\)
Vậy số thứ tám là 24
Bài 4 (sửa lại cái bảng)
a) Dấu hiệu là : Điểm kiểm tra môn Toán của một học sinh
b) Lớp 7A có 32 học sinh
c) Bảng "tần số":
d) Mốt của dấu hiệu là \(M_0=8\)
e) Ta có : \(\overline{x}=\frac{4+5+6\cdot4+7\cdot9+8\cdot12+9\cdot5}{32}\)
=> \(\overline{x}=\frac{4+5+24+63+96+45}{32}\)
=> \(\overline{x}=\frac{237}{32}=7,40625\)
Còn bài cuối tự làm