K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2021

Tk:

 

1. Khái niệm đột biến gen: đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. (1 điểm)

- Một số ví dụ về đột biến gen:

+ Đột biến mất một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thêm một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (1 điểm)

- Vai trò của đột biến gen:

+ Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc gen, từ đó làm thay đổi cấu trúc của prôtêin mà gen mã hóa và dẫn đến sự biến đổi kiểu hình. Đối với bản thân sinh vật, đột biến gen thường có hại vì nó làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu dài trong điều kiện tự nhiên, gây ra các rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin và làm phát sinh kiểu hình bất thường (1 điểm)

+ Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu kiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp (0,5 điểm)

+ Trong giao phối, đột biến gen có thể có lợi nếu chúng nằm trong tổ hợp gen phù hợp. Đặc biệt, vô số những biến đổi nhỏ lẻ và tiềm ẩn này sẽ là nguồn nguyên liệu dồi dào cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. Tạo tiền đề cho sự thích nghi của cá thể, của loài trong tương lai. (0,5 điểm)

20 tháng 12 2021

Tham khảo

Đột biến gen là những thay đổi trong trình tự di truyền và chúng  nguyên nhân chính của sự đa dạng giữa các sinh vật. Những thay đổi này xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau và chúng có thể gây ra những hậu quả khác nhau.

20 tháng 12 2021

Tk:

 

Người bình thường có bố hoặc mẹ bị bạch tạng (aa) chứng tỏ mang gen bệnh và có kiểu gen Aa (cho giao tử A : a với tỉ lệ : 50% : 50%).

Vậy xác suất sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh (Aa) của cặp vợ chồng này là:

  50%(A).50%(a).2 = 50%

20 tháng 12 2021

Người đàn ông bình thường (A-) có em gái bị bạch tạng (aa), bố mẹ bình thường chứng tỏ bố mẹ phải mang kiểu gen Aa, người đàn ông này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa (cho giao tử với xác suất: 2/3A:1/3a)

Người phụ nữ bình thường (A-) có bà ngoại bị bạch tạng (aa) chứng tỏ người mẹ bình thường phải mang kiểu gen Aa, bố không mang gen bệnh tức là mang kiểu gen AA. Vậy người phụ nữ này mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/2AA : 1/2Aa (cho giao tử với xác suất: 3/4A : 1/4a)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con bạch tạng (aa) là : 1/3(a).1/4(a) = 1/12

1. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?a. 75%b. 50%c. 25%d. 30%2. Khi cho 85 tinh trùng thụ tinh với 2 trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử?a. 85b. 2c. 3d. 13. Cho phép lai: Ab/ab x AB/ab. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?a....
Đọc tiếp

1. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?

a. 75%

b. 50%

c. 25%

d. 30%

2. Khi cho 85 tinh trùng thụ tinh với 2 trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử?

a. 85

b. 2

c. 3

d. 1

3. Cho phép lai: Ab/ab x AB/ab. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

a. 100%

b. 75%

c. 25%

d. 50%

4. Loại nuclêôtit nào dưới đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?

a. Guanin

b. Uraxin

c. Timin

d. Xitôzin

5. Dựa vào đâu để phân chia ARN thành các loại: mARN, tARN và rARN?

a. Chức năng

b. Nguồn gốc

c. Kích thước

d. Số lượng nuclêôtit

6. Ngô có bộ NST 2n = 20. Số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở thể (2n+1) ở ngô là bao nhiêu?

a. 20

b. 21

c. 22

d. 23

 

7. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 đã làm phát sinh hội chứng nào?

a. Hội chứng Claiphentơ

b. Hội chứng Tơcnơ

c. Hội chứng Đao

d. Hội chứng 3X

8. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?

a. Nghiên cứu tế bào

b. Theo dõi và phân tích phả hệ

c. Nghiên cứu tế bào

d. Tạo ưu thế lai

9. rARN là thành phần chính cấu tạo nên bào quan nào?

a. Lục lạp

b. Ti thể

c. Lizôxôm

d. Ribôxôm

10. Prôtêin được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tố chính?

a. 3

b. 4

c. 2

d. 6

3
20 tháng 12 2021

Nhiều thế ;-;

20 tháng 12 2021

ko có nhìu lắm đâu

20 tháng 12 2021

Tham khảo:

Giống nhau: 

- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau. 

- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau. 

- Hoạt động của các bào quan là giống nhau. 

- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

Khác nhau:

image
20 tháng 12 2021

Tk:

 

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân

A. Giống nhau:

- Đều là quá trình phân bào có thoi: NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau 

- Đều trải qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối với diễn biến tương tự nhau về trạng thái NST, sự di chuyển của NST qua mỗi giai đoạn (đặc biệt là nguyên phân và giảm phân 2) 

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Loại tế bào diễn ra

Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục chín 

Số lần nhân đôi ADN

1 lần

2 lần

Số lần phân bào

1 lần

2 lần

Diễn biến

- Kì giữa: NST kép tồn tại thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

- Kì sau: Từ NST kép tách thành 2 NST đơn và mỗi NST đơn tiến về một cực của tế bào

- Kì cuối: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n ở trạng thái đơn

- Kì giữa 1: NST kép tồn tại thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo 

- Kì sau 1: mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng sẽ tiến về một cực của tế bào (0,5 điểm)

- Kì cuối 1: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST đơn bội n ở trạng thái kép 

Kết quả

Từ một tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống hệt mẹ (2n)

Từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST đơn bội (n) 

Ý nghĩa

Giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Cùng với thụ tinh, giúp duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính 

20 tháng 12 2021

Tham khảo:

undefined

20 tháng 12 2021

 

 

20 tháng 12 2021

Tk:

 

 Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :

…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …

Đoạn gen này được xử lí đột biến, sau khi mất cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì sẽ có trình tự như sau:

…– T – A– G – T – T – A – G – X – … 

Quá trình tổng hợp mARN sẽ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X, X liên kết với G và T liên kết với A. Theo đó, ta sẽ được đoạn mạch mARN có trình tự như sau:

…– A – U– X – A – A – U – X – G – …

20 tháng 12 2021

Đ

20 tháng 12 2021

D

20 tháng 12 2021

tham khảo 

3.Biến dị tổ hợp phát sinh theo cơ chế có hiện tượng xảy ra từ sự phân li độc lập và sự tổ hợp tự do bởi các nhiễm sắc thể khi quá trình thụ tinh hoặc hoán vị gen. Biến dị tổ hợp có biểu hiện chính là có sự sắp xếp từ các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên hoặc cũng có thể xuất hiện tính trạng mới.

4.

 Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân

Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.

 

19 tháng 12 2021

a) X - A - G - G - A - A - T - X - X - A - T - X - T - X - X - G

19 tháng 12 2021

0,51μm = 5100Ao

Tổng số nu của gen \(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)=> mỗi mARN có 3000/2 = 1500 (nu)

\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{N}{2}-G=860\left(nu\right)\\G=X=640\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

a) Số mARN được tạo ra : \(\dfrac{48000}{1500}=32\)

Số gen con : 32 x 2 = 64 = 26

=> Gen nhân đôi 6 lần

b) Amt = Tmt = 860 x (26 - 1) = 54180 (nu)

Gmt = Xmt = 640 x (26 - 1) = 40320 (nu)