K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2017

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.

A. should have PII: đáng nhẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

B. must have PII: chắc chắn đã làm trong quá khứ do có dấu hiệu, chứng cớ rõ ràng ở hiện tại.

C. can’t have PII: chắc chắn đã không đã xảy ra do có chứng cứ, nguyên nhân rõ ràng.

D. needn’t have PII: không cần thiết nhưng đã làm.

Dịch: Người mà bạn thấy tối qua không thể là Sue. Cô ấy đang ở nước ngoài cùng gia đình

27 tháng 7 2017

Đáp án D

Giải thích:

A. đột nhập

B. lấy ra

C. sửa chữa

D. làm giả

Dịch nghĩa: Kiểm tra những cái chai này thật kĩ để chắc chắn rằng chúng không bị làm giả

4 tháng 3 2017

Đáp án A

Đáp án A. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. angry /ˈæŋ.ɡri/ (adj): tức giận.

B. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành.

C. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự.

D. secure /sɪˈkjʊər/ (adj+v): an toàn, giam giữ, bảo vệ

1 tháng 8 2019

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

A. moment /ˈməʊmənt/: chốc lát

B. monument /ˈmɒnjumənt/: tượng đài

C. slogan /ˈsləʊɡən/: khẩu hiệu

D. quotient /ˈkwəʊʃnt/: số thương

27 tháng 9 2019

Đáp án C

(to) miss the point: hiểu lầm

Dịch nghĩa: Bạn đã hiểu lầm tất cả rồi. Bộ phim không phải là về nạn phân biệt chủng tộc - nó chỉ đơn giản là đang cố gắng khiến chúng ta đặt ra câu hỏi về thái độ phân biệt chủng tộc của chúng ta

2 tháng 1 2019

Đáp án D

Câu hỏi từ vưng.

A. crucial (adj): cần thiết, cốt yếu.

B. supportive (adj): khuyến khích, giúp đỡ.

C. receptive (adj): dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội.

D. destructive (adj): phá hoại, tàn phá.

Chỉ có đáp án D là hợp nghĩa.

Dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu có trong trái cây và rau củ có thể gây hại cho sức khỏe.

31 tháng 5 2018

Đáp án B

(to) notice someone doing something: nhận ra ai đang làm gì

Các đáp án còn lại đều không phù hợp với cấu trúc

Dịch nghĩa: Cô nhận ra anh ta đang chạy ra khỏi nhà

4 tháng 1 2018

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. narrow-minded (adj): nông cạn, hẹp hòi.

B. light-headed: bị mê sảng, không tỉnh táo.

C. light-footed: nhanh chân, nhanh nhẹn.

D. light-hearted: vô tư lự, thư thái.

Chỉ có đáp án B là hợp nghĩa.

Dịch: Rượu đã khiến cho anh ấy mê man và không kiểm soát được hành động của bản thân

4 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch nghĩa: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch?

= C. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không?

Các đáp án còn lại:

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới?

B. Không nên hỏi họ trước khi đề án thay đổi phải không?

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không?

Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc

11 tháng 1 2018

Đáp án A

Sửa lại: such => so

Cấu trúc S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá...đến nỗi

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Dịch nghĩa: Nó là một bài học quá khó đến nỗi mà chúng ta không thể hiểu nó