Tính thể tích khí hidro ( đktc) điều chế được khi cho:
a) 13g kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư?
b) Dung dịch có chứa 0,1 mol HCl tác dụng với sắt dư
Giúp em với ạ !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(m_{NaCl}=150.2,5\%=3,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(NaCl.10\%\right)}=\frac{3,75}{10\%}=37,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=150-37,5=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2O}=\frac{122,5}{1}=22,5\left(l\right)\)
Cách pha:
Cho vào bình 37,5 gam dung dịch NaCl 10%; sau đó dùng ống đong đổ thêm 112,5 ml nước cất vào dung dịch trên.
\(m_{NaCl}=\frac{150.2,5}{100}=3,75\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl210\%}=\frac{3,75.100}{10}=37,5\left(g\right)\)
\(m\) dd cần thêm = \(150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Vậy cần thêm 112,5 g dd NaCl để......
Câu 1. (2.5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột gồm 12,8 gam lưu huỳnh và 6 gam cacbon
trong bình chứa khí oxi.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hơp trên.
c. Tính khối lượng KClO 3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O 2 (ở
đktc) bằng với thể tích khí O 2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
S+O2-->SO2
C+O2-->CO2
nS=12,8\32=0,4 mol
nC=6\12=0,5 mol
=>VO2=0,9.22,4=20,16 l
2KClO3-->2KCl+3O2
0,6---------------------0,9 mol
=>mKClO3=0,6.122,5=73,5 g
a)\(4Na+O2-->2Na2O\)
b)\(n_{Na}=\frac{55,2}{23}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{4}n_{Na}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c)\(2KCLO3--.2KCl+3O2\)
\(n_{KClO3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{KClO3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
a)\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
b)\(n_{H2O}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=n_{H2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
c)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=1,6\left(mol\right)\)
\(mKMnO4=1,6.158=252,8\left(g\right)\)
Câu 1 Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phân các nguyên tố : 43%Na; 11,3%C; 45%O chất A có CTHH là:
A.NaCO B.NaCO3 C.Na2COD.Na2CO3
Câu 2 Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí có cùng số mol thì :
A. chúng có cùng thể tích B. có thể tích khác nhau
C.có cùng khối lượng D. không xác định được gì
Câu 3 Thành phần phần trăm trong hợp chất Ca(NO3)2 sấp sỉ bằng:
A.22% B.23% C.24% D.25%
Câu 4 khi phân tích hợp chất muối, người ta thu được % khối lượng của mỗi nguyên tó như sau: 17,1%Ca ; 26,5%P ; 1,7%H, còn lại là Oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên
Gọi công thức hợp chất là CaxHyPzOt
ta có %mO=100%-17,1%-26,5%-1,7%=54,7%
Ta có x:y:z:t=%mCa/40 : %mH/1 : %mP/31 :%mO:16
->x:y:z:t=17,1/40 : 1,7/1 : 26,5/31 : 54,7/16
= 1 : 4: 2: 8
->Công thức là CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
b)\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c)\(n_{ZnCl2}=n_{zN}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Câu 1
\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,05\left(mol\right)\)
\(m=m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
Câu 2
\(2Al+6HCl--.2AlCl3+3H2\)
\(n_{H2}=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,01.27=0,27\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,6-0,27=0,33\left(g\right)\)
Duong Le: Tức là đề bài dù là chất dư vẫn làm như k dư ạ ???
a)\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)
b) nH2O=17,92/22,4=0,8 (mol)
==> nO2=nH2O=0,8 (mol)
==> VO2=0,8.22,4=17,92 (l)
c) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
nKMnO4=2nO2=2.0,8=1,6 (mol)
==> mKMnO4=1,6.158=252,8 (g)
Câu 1/
a)\(4P+5O2-->2P2O5\)
b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)
Câu 2/
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
3.
\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O : oxit bazo : kali oixt
N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit
SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit
CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt
5.
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)
\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)
Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).
a. Viết PTHH của phản ứng ?
b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)
a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
0,4-----------------0,8----------------------0,4
b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)
=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam
=>VH2=0,4.22,4=8,96 l
3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.
VO2=2,5.22,4=56 l
4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.
K2O, N2O3.,SO2, CuO
Oxxit bazo
K2O Kali oxit
CuO dong2 oxit
oxit axit
N2O3 ddinito trioxi
SO2luy huynh dioxt
a)\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)