Để thu được 500 g dung dịch CaCl2 10% cần phải
Hòa tan 50 g CaCl2 trong 450 g nước.Hòa tan 450 g CaCl2 trong 10 g nước.Hòa tan 10 g CaCl2 trong 490 g nước.Hòa tan 200 g CaCl2 trong 300 g nước.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Tỉ lệ Al : Cu = 2 : 3
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Tỉ lệ Fe2O3 : H2SO4 = 1 : 3
CTHH: KNO3
Ý nghĩa:
- Hợp chất KNO3 do nguyên tố K, N, O
- Gồm 1 K liên kết với 1 N và 3O
- PTK = 39 + 14 + 16 . 3 = 101 đvC
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho kim loại vào dung dịch NaOH:
+ Có khí bay lên H2 => Nhận biết Al
+ Không hiện tượng: Zn, Cu
- Cho các kim loại vào dd HCl:
+ Có khí bay lên H2 => Zn
+ Không hiện tượng: Cu
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
C2 anh gọi ý ban đầu dùng dung dịch HCl loại được Ag, sau đó trộn các dd muối mới tạo thành với dd NaOH thì sẽ nhận biết được 3 dung dịch còn lại: KT trắng xanh dễ hóa nâu ngoài không khí => Fe, KT trắng => Mg, KT keo trắng KT tan => Al(OH)3
\(m_{ct}=\dfrac{m_{dd}\times C}{100}=\dfrac{500\times10}{100}=50\\ \Rightarrow A\)