Giải phương trình sau:
3x^2 +4x-4=0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 17:
a:
Xét tứ giác OBAC có \(\widehat{OBA}+\widehat{OCA}=90^0+90^0=180^0\)
nên OBAC là tứ giác nội tiếp
=>O,B,A,C cùng thuộc một đường tròn
Xét (O) có
AB,AC là các tiếp tuyến
Do đó: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(1)
Ta có: OB=OC
=>O nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1),(2) suy ra OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại H và H là trung điểm của BC
Xét (O) có
ΔBCD nội tiếp
BD là đường kính
Do đó: ΔBCD vuông tại C
=>BC\(\perp\)CD
mà OA\(\perp\)BC
nên OA//CD
b: Xét (O) có
ΔBED nội tiếp
BD là đường kính
Do đó: ΔBED vuông tại E
=>BE\(\perp\)AD tại E
Xét ΔABD vuông tại B có BE là đường cao
nên \(AE\cdot AD=AB^2\left(3\right)\)
Xét ΔABO vuông tại B có BH là đường cao
nên \(AH\cdot AO=AB^2\left(4\right)\)
Từ (3),(4) suy ra \(AE\cdot AD=AH\cdot AO\)
=>\(\dfrac{AE}{AO}=\dfrac{AH}{AD}\)
Xét ΔAEH và ΔAOD có
\(\dfrac{AE}{AO}=\dfrac{AH}{AD}\)
\(\widehat{EAH}\) chung
Do đó: ΔAEH~ΔAOD
=>\(\widehat{AHE}=\widehat{ADO}\)
Bài 15:
a:
Xét (O) có
ΔBEC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBEC vuông tại E
=>BE\(\perp\)AC tại E
b:
Xét (O) có
ΔBFC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBFC vuông tại F
=>CF\(\perp\)AB tại F
Xét ΔABC có
BE,CF là các đường cao
BE cắt CF tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔABC
=>AH\(\perp\)BC tại D
Xét tứ giác BFHD có \(\widehat{BFH}+\widehat{BDH}=90^0+90^0=180^0\)
nên BFHD là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác CEHD có \(\widehat{CEH}+\widehat{CDH}=90^0+90^0=180^0\)
nên CEHD là tứ giác nội tiếp
Ta có: \(\widehat{FDH}=\widehat{FBH}\)(BFHD nội tiếp)
\(\widehat{EDH}=\widehat{ECH}\)(CEHD nội tiếp)
mà \(\widehat{FBH}=\widehat{ECH}\left(=90^0-\widehat{BAC}\right)\)
nên \(\widehat{FDH}=\widehat{EDH}\)
=>DA là phân giác của góc FDE
a: Các kết quả có thể xảy ra nằm trong tập hợp sau:
\(\Omega=\left\{\left(1;1\right);\left(1;2\right);...;\left(6;5\right);\left(6;6\right)\right\}\)
=>Có 36 kết quả có thể xảy ra
b: Gọi A là biến cố "Tổng số chấm ở hai con xúc sắc là 7"
=>A={(1;6);(2;5);(3;4);(4;3);(5;2);(6;1)}
=>n(A)=6
=>\(P_A=\dfrac{6}{36}=\dfrac{1}{6}\)
a) Xúc xắc 1 có 6 kết quả (6 mặt)
Xúc xắc 2 có 6 kết quả
Số kết quả xảy ra khi tung 2 xúc xắc là:
`6 xx 6 = 36` (kết quả)
`69^2022`
`= (...9)^2022`
Có cùng chữ số tận cùng với `9^2022`
Ta có: `9^2022 = 9^(1011.2) = (9^2)^1011 = 81^1011` có tận cùng chữ số 1
Vậy ....
\(15^{15^{15^{15}}}\) có tận cùng là chữ số 5 do các chữ số tận cùng là 5 mũ bao nhiêu cũng tận cùng là 5 ngoại từ mũ 0
Để phương trình là phương trình bậc hai thì \(\sqrt{m}>=0\)
=>m>=0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\left[-2\left(\sqrt{m}+1\right)\right]^2-4\left(\sqrt{m}+1\right)>0\)
=>\(4\left(m+2\sqrt{m}+1\right)-4\left(\sqrt{m}+1\right)>0\)
=>\(4\left(m+\sqrt{m}\right)>0\)(luôn đúng khi m>=0)
Điều kiện: `m >= 0`
Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
`<=> Δ' > 0`
`<=> (sqrt{m} + 1)^2 - (sqrt{m} + 1).1 > 0`
`<=> m^2 + 2sqrt{m} + 1 - sqrt{m} - 1 > 0`
`<=> m^2 + sqrt{m} >= 0` (Thỏa mãn với mọi `m >= 0)`
Thời gian(phút) | [0;5) | [0;5) | [0;5) | [0;5) |
Tần số(n) | 9,375% | 9,375% | 9,375% | 9,375% |
biểu đồ của em là :
Thời gian(phút) | [0;5) | [0;5) | [0;5) | [0;5) |
Tần số(n) | 9,375% | 9,375% | 9,375% | 9,375% |
Bài 1:
a: vẽ đồ thị:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-x^2=2x-3\)
=>\(x^2+2x-3=0\)
=>(x+3)(x-1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x+3=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-3\\x=1\end{matrix}\right.\)
Khi x=-3 thì \(y=-x^2=-\left(-3\right)^2=-9\)
Khi x=1 thì \(y=-1^2=-1\)
Vậy: (P) cắt (d) tại A(-3;-9); B(1;-1)
Bài 2:
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2x+8\)
=>\(x^2-2x-8=0\)
=>(x-4)(x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Khi x=4 thì \(y=x^2=4^2=16\)
Khi x=-2 thì \(y=\left(-2\right)^2=4\)
Vậy: Tọa độ giao điểm là C(4;16); D(-2;4)
Bài 3:
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(3x^2=2x+1\)
=>\(3x^2-2x-1=0\)
=>\(3x^2-3x+x-1=0\)
=>(x-1)(3x+1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\3x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=3\cdot1^2=3\)
Khi x=-1/3 thì \(y=3\cdot\left(-\dfrac{1}{3}\right)^2=\dfrac{1}{3}\)
vậy: Tọa độ giao điểm là A(1;3); B(-1/3;1/3)
Bài 4:
a: Vẽ đồ thị:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-\dfrac{x^2}{2}=-x-4\)
=>\(x^2=2x+8\)
=>\(x^2-2x-8=0\)
=>(x-4)(x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Khi x=4 thì \(y=-x-4=-4-4=-8\)
Khi x=-2 thì y=-x-4=-(-2)-4=2-4=-2
Vậy: (P) cắt (d) tại A(4;-8); B(-2;-2)
Bài 5:
a: Vẽ đồ thị
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x^2=5x-3\)
=>\(2x^2-5x+3=0\)
=>\(2x^2-2x-3x+3=0\)
=>(x-1)(2x-3)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=2\cdot1^2=2\)
Khi x=3/2 thì \(y=2\cdot\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=2\cdot\dfrac{9}{4}=\dfrac{9}{2}\)
Vậy: (d) cắt (P) tại A(1;2); \(B\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\)
Olm chào em, em cần đăng đầy đủ nội dung câu hỏi đó lên trên n này thì thầy cô mới có thể giải thích cho em tại sao lại có dòng:
- 4 x 1 x 2 em nhé.
`3x^2 + 4x - 4 = 0`
`<=> 3x^2 - 2x + 6x - 4 = 0`
`<=> (3x^2 - 2x) + (6x - 4) = 0`
`<=> x (3x - 2) + 2(3x - 2) = 0`
`<=> (x + 2)(3x - 2) = 0`
`<=> x = -2` hoặc `x = 2/3`
Vậy ...
\(x\) = \(-4+8\) / \(6\) = 2/3