K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2023

Vận tốc thuyền so với bờ là:

`v_{13} = s_1/t_1 = 9/1 = 9 (km//h)`

`t_2 = 1 (mi n ) = 1/60 (h)`

`s_2 = 50 (m) = 0,05 (km)`

Vận tốc nước so với bờ là:

`v_{12} = s_2/t_2 = 3 (km//h)`

Ta có: `vec{v_{13}} = vec{v_{12}} + vec{v_{23}}`

Vận tốc thuyền so với nước:

`v_{23} = v_{13} - v_{12} = 9 - 3 = 6 (km//h)`

`=>` Chọn `bbB`.

21 tháng 12 2023

Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật, chiều dương là chiều vật chuyển động và gốc thời gian kể từ khi vật bắt đầu chuyển động

Định luật II Newton: `vec{a} = vec{F}/m` (*)

Chiếu (*) lên chiều dương, ta có:

`a = F/m = 20/4 = 5 (m//s^2)`

Vật đi được quãng đường 150m sau:

`t = sqrt{(2s)/a} = sqrt{(2.150)/5} = 2sqrt{15} (s)`

Vận tốc của vật khi đó là:

`v = at = 5.2sqrt{15} = 10sqrt{15} (m//s)`.

20 tháng 12 2023

Chọn hệ trục tọa độ với O là vị trí ban đầu của vật, trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, trục Ox nằm ngang trùng với hướng vecto vận tốc ban đầu của vật

$1.$ Độ cao ban đầu khi vật được ném là:

`h = 1/2 g t^2 = 1/2 . 10 . 5^2 = 125 (m)`

$2.$ Tốc độ ném ban đầu của vật là:

`v_0 = L/t = 30/5 = 6 (m//s)`

$3.$ Độ lớn vận tốc theo phương thẳng đứng ngay trước khi vật chạm đất là:

`v_y = gt = 10 . 5 = 50 (m//s)`

Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất là:

`v = sqrt{v_0^2 + v_y^2} = sqrt{6^2 + 50^2} = 2sqrt{634} (m//s)`.

18 tháng 12 2023

a) Công thức tính vận tốc lúc sau (lúc xe dừng lại):

\(v_1=v_0+at\Rightarrow0=v_0+5a\left(1\right)\)

Công thức tính quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn:

\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow15=5v_0+\dfrac{25}{2}a\left(2\right)\)

Từ (1), (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+5a=0\\2v_0+5a=6\end{matrix}\right.\)

Giải hệ trên, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}v_0=6\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=-1,2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)

Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian trên là: \(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{15}{5}=3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)

b) Chọn hệ quy chiếu là hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.

Theo định luật II Newton, ta có:

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_c}=m.\overrightarrow{a}\left(1\right)\)

Chiếu (1) lên trục Ox, ta có:

\(-F_c=m.a\Rightarrow F_c=m.\left(-a\right)=2.\left(-\dfrac{-6}{5}\right)=2,4\left(N\right)\)

Quãng đường xe đi được trong giây thứ tư là:

\(s=s_{4s}-s_{3s}=\left(6.4+\dfrac{1}{2}.\dfrac{-6}{5}.4^2\right)-\left(6.3+\dfrac{1}{2}.\dfrac{-6}{5}.3^2\right)=1,8\left(m\right)\)

18 tháng 12 2023

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

Định luật II Newton: `vec{F} = m.vec{a}` (*)

Chiếu (*) lên chiều dương, ta có: `F = m.a`

Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn là:

`F = m.a = 10 . 0,2 = 2(N)`

`=>` Chọn `bbD`.