Giải bài toán Sau bằng cách lập phương Trình
Mốt số tự nhiên có 2 chữu số .Nếuđổi chỗ hàng chục và hàng đơn vị thì được một số mới > số cũ 36 đơn vị.Tìm số tự nhiên ban đầu .Biết chữ số hàng đơn vị > chữ số hàng chục là 4 đơn vị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Để hai đường thẳng y=2mx-2 và y=(m+1)x+3 song song thì \(\left\{{}\begin{matrix}2m=m+1\\-2\ne3\left(đúng\right)\end{matrix}\right.\)
=>2m=m+1
=>m=1
b: Để hai đường thẳng y=2mx-2 và y=(m+1)x+3 cắt nhau thì \(2m\ne m+1\)
=>\(m\ne1\)
Lời giải:
Ta có:
$2P=2x^2-2xy+2y^2-4x-4y=(x^2-2xy+y^2)+(x^2-4x+4)+(y^2-4y+4)-8$
$=(x-y)^2+(x-2)^2+(y-2)^2-8\geq 0+0+0-8=-8$
$\Rightarrow P\geq -4$
Vậy $P_{\min}=-4$. Giá trị này đạt được khi $x-y=x-2=y-2=0$
$\Leftrightarrow x=y=2$
a: Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
Xét ΔBAC có BM là phân giác
nên \(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{CM}{BC}\)
=>\(\dfrac{AM}{12}=\dfrac{CM}{20}\)
=>\(\dfrac{AM}{3}=\dfrac{CM}{5}\)
mà AM+CM=AC=16cm
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AM}{3}=\dfrac{CM}{5}=\dfrac{AM+CM}{3+5}=\dfrac{16}{8}=2\)
=>\(AM=2\cdot3=6\left(cm\right);CM=2\cdot5=10\left(cm\right)\)
Xét ΔABC có MN//BC
nên \(\dfrac{MN}{BC}=\dfrac{AM}{AC}\)
=>\(\dfrac{MN}{20}=\dfrac{6}{16}=\dfrac{3}{8}\)
=>\(MN=20\cdot\dfrac{3}{8}=7,5\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC có MN//BC
nên \(\dfrac{CM}{MA}=\dfrac{BN}{NA}\)
mà \(\dfrac{CM}{MA}=\dfrac{BC}{BA}\)
nên \(\dfrac{BC}{BA}=\dfrac{BN}{NA}\)
\(\dfrac{AB}{AN}-\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{AB}{AN}-\dfrac{BN}{AN}=\dfrac{AB-BN}{AN}=\dfrac{AN}{AN}=1\)
Điều kiện của $m$ để hàm số $y=(-2m+4)x+5$ là hàm số bậc nhất là $$m \neq 2$$.
Bài 2:
1: Thay x=-2 vào \(\dfrac{3x^2-x}{x+1}\), ta được:
\(\dfrac{3\cdot\left(-2\right)^2-\left(-2\right)}{-2+1}=\dfrac{3\cdot4+2}{-1}=-14\)
2: Thay x=-3 vào \(\dfrac{1}{x^2-4x}\), ta được:
\(\dfrac{1}{\left(-3\right)^2-4\cdot\left(-3\right)}=\dfrac{1}{9+12}=\dfrac{1}{21}\)
Bài 3:
1: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;-2\right\}\)
\(A=\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}\)
Để A=0 thì x-2=0
=>x=2(nhận)
2: ĐKXĐ: x<>3
\(B=\dfrac{x^2-4}{x-3}\)
Để B=0 thì \(x^2-4=0\)
=>(x-2)(x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=2\left(nhận\right)\\x=-2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
3: ĐKXĐ: x<>-1/2
\(C=\dfrac{x^2-2x+1}{2x+1}=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{2x+1}\)
Để C=0 thì \(\left(x-1\right)^2=0\)
=>x-1=0
=>x=1(nhận)
a: Thay x=1 và y=2 vào y=(a-1)x+a, ta được:
1(a-1)+a=2
=>a-1+a=2
=>2a=3
=>\(a=\dfrac{3}{2}\)
b: Thay x=0 và y=-2 vào y=(a-1)x+a, ta được:
\(0\left(a-1\right)+a=-2\)
=>a=-2
c: Thay x=3 và y=0 vào y=(a-1)x+a, ta được:
3(a-1)+a=0
=>3a-3+a=0
=>4a=3
=>\(a=\dfrac{3}{4}\)
d: Để đường thẳng y=(a-1)x+a song song với đường thẳng y=2x+3 thì \(\left\{{}\begin{matrix}a-1=2\\a\ne3\end{matrix}\right.\)
=>\(a\in\varnothing\)
a: Vì \(2\ne1\) nên (d1) cắt (d2)
b: Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+1=x+1\\y=x+1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2x-x=1-1\\y=x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0+1=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d1) giao (d2) tại M(0;1)
c:
d: Gọi A,B lần lượt là giao điểm của (d1),(d2) với trục Ox
Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\2x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=-\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: M(0;1); A(-0,5;0); B(-1;0)
\(MA=\sqrt{\left(-0,5-0\right)^2+\left(0-1\right)^2}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
\(MB=\sqrt{\left(-1-0\right)^2+\left(0-1\right)^2}=\sqrt{2}\)
\(AB=\sqrt{\left(-1+0,5\right)^2+\left(0-0\right)^2}=0,5\)
Xét ΔMAB có \(cosAMB=\dfrac{MA^2+MB^2-AB^2}{2\cdot MA\cdot MV}=\dfrac{\dfrac{5}{4}+2-0,25}{2\cdot\dfrac{\sqrt{5}}{2}\cdot\sqrt{2}}=\dfrac{3}{\sqrt{10}}\)
=>\(sinAMB=\sqrt{1-\left(\dfrac{3}{\sqrt{10}}\right)^2}=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)
Diện tích tam giác AMB là:
\(S_{AMB}=\dfrac{1}{2}\cdot MA\cdot MB\cdot sinAMB\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{\sqrt{10}}\cdot\dfrac{\sqrt{5}}{2}\cdot\sqrt{2}=\dfrac{1}{4}\)
bó 's tay
Gọi số ban đầu là \(\overline{ab}\)
Nếu đổi chỗ hàng chục và hàng đơn vị thì được một số mới lớn hơn số cũ 36 đơn vị nên \(\overline{ba}-\overline{ab}=36\)
=>10b+a-10a-b=36
=>-9a+9b=36
=>a-b=-4(1)
Chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 4 đơn vị nên b-a=4
Do đó, ta có: b-a=4
=>b=a+4
=>\(\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;5\right);\left(2;6\right);\left(3;7\right);\left(4;8\right);\left(5;9\right)\right\}\)
vậy: Các số cần tìm là 15;26;37;48;59