khi đặt hiệu điện thế 9V vào hai đầu 1 cuộn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Tính chiều dài của dây dẫn để quấn cuộn dây này, biết rằng cứ 6m chiều dài, dây dẫn này có điện trở là 2,5Ω
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 5
a/Ta có : \(R_{2345}\)=\(\dfrac{\left(R2+R3\right).\left(R4+R5\right)}{R2+R3+R4+R5}\)= \(\dfrac{\left(35+25\right).\left(30+30\right)}{35+25+30+30}\)= 30 (Ω)
Điện trở đoạn AB là: \(R_{AB}\)= R1 + 30= 20+30 = 50 (Ω)
b/ Do R2 mắc nt R3 => \(I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
-Hiệu điện thế hai đầu đoạn \(R_{2345}\) là: \(U_{23}=U_{45}\)= \(I_3.R_{23}=0,2.\left(35+25\right)\)= 12 (V)
Do R4 mắc nt với R5 => \(I_4=I_5=\dfrac{U_{45}}{R_{45}}=\dfrac{12}{30+30}=0,2\left(A\right)\)
-Cường độ dòng điện qua mạch chính là: \(I_{AB}\)= \(I_4+I_2=0,2+0,2=0,4\left(A\right)\)
c/ Hiệu điện thế hai đầu R1 là : \(U_1=I_1.R1\)= 0,4.20= 8 (V)
-Hiệu điện thế hai đầu R2 là : \(U_2=I_2.R_2=0,2.35=7\left(V\right)\)
-Hiệu điện thế hai đầu R3 là : \(U_3=U_{23}-U_2=12-\)7=5 (V)
Do R4 mắc nt với R5 và có cùng độ lớn nên : \(U_4=U_5=R4.I_4=\)30.0,2= 6(V)
- Hiệu điện thế đoạn mạch AB là : \(U_{AB}=U_{23}+U_1=12+8=20\left(V\right)\)
Ta có: \(U_{AD}=U_1+U_2=8+7=15\left(V\right)\)
d/ Khi nối D với E bằng một sợi dây kim loại có điện trở không đáng kể thì D với E chặp lại tạo thành mạch có dạng : R1 nt (R2//R5) nt (R3//R4)
Lúc này, điện trở toàn mạch là : \(R_{tđ}=R1+\dfrac{R2.R5}{R2+R5}+\dfrac{R3.R4}{R3+R4R}=20+\dfrac{35.30}{35+30}+\dfrac{25.30}{25+30}\)≃ 49,79 (Ω)
-Cường độ dòng điện trong mạch lúc này: I= \(\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{49,79}\)≃ 0,4 (A)
e/ Nếu mắc vào D và E một ampe kế có điện trở không đáng kể thì đoạn mạch sẽ có dạng như ở câu (d)
U2=U5=I. \(\dfrac{R2.R5}{R2+R5}=\dfrac{35.30}{35+30}.0,4=\dfrac{210}{13}.0,4=\)\(\dfrac{84}{13}\) (V)
I2= \(\dfrac{U_2}{R_2}\)≃ 0,185 (A)
U3=U4= I.\(\dfrac{R3.R4}{R3+R4}=\dfrac{25.30}{25+30}.0,4=\dfrac{150}{11}.0,4=\)\(\dfrac{60}{11}\) (V)
I3= \(\dfrac{U_3}{R_3}\)≃ 0,21 (A)
Do I2<I3 => Chiều dòng điện qua ampe kế là từ dưới lên trên
f/ Nếu nối D và E bằng 1 vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì cấu trúc mạch không thay đổi (như câu a)
Đặt \(V_B\)=0, ta có : \(V_A=U_{AB}=20\left(V\right)\)
\(U_{DB}=U_3=V_D-V_B=V_D=\) 5 (V)
\(U_{EB}=U_4=V_E-V_B=V_E=\) 6 (V)
Do \(V_E>V_D\) => Chiều dương được mắc tại E. Số chỉ của vôn kế là : V = \(V_E-V_D\)= 6-5=1 (V)
\(MCD:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=15+\dfrac{30\cdot30}{30+30}=30\Omega\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_2=U_3\left(R_2//R_3\right)\\R_2=R_3=30\Omega\left(gt\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow I_2=I_3=\dfrac{I_{23}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2A\)
a, \(R_{12}=R_1+R_2=15+10=25\Omega\)
b, \(R_{123}=R_1+R_2+R_3=15+10+30=55\Omega>R_1,R_2,R_3\)
R1 nt R2 nt R3 nt R4 \(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2+R_3+R_4=4+10+12+24=50\Omega\)
\(R_{12}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
\(U_{12}=R_{12}\cdot I_{12}=15\cdot1,2=18V\Rightarrow U_3=24-18=6V\)
Mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_1=I_2=I_3=I_{mạch}=1,2A\)
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{6}{1,2}=5\Omega\)
a)\(U_V=U_2=4,5V\Rightarrow U_1=U-U_2=12-4,5=7,5V\)
\(I_A=I_1=I_{2V}=1,5A\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{4,5}{1,5}=3\Omega;R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{7,5}{1,5}=5\Omega\)
b)\(U_3=U_V=9V\Rightarrow U_1=U-U_V=12-9=3V\)
\(\Rightarrow I_3=I_1=I_A=\dfrac{3}{1,5}=2A\)
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{9}{2}=4,5\Omega\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,3}=30\Omega\)
Ta có:
\(\dfrac{l'}{R'}=\dfrac{l}{R}\Leftrightarrow\dfrac{6}{2,5}=\dfrac{l}{30}\Leftrightarrow l=72m\)
Vậy chiều dài cuộn dây là 72m