1 Most riverrs.........(flow) into the sea.
2 She........(wash) clothes twice a week.
3She never..........(do) anything that I..........(not,like).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Life in the city is very noisy and the air is a bit pollution. There is full traffic from morning until evening, isn't it? Life in the city is very expensive but it has full of facilities. Life in the city is very fast. Many old people living in the countryside because life in the countryside is quiet and peaceful. The air is very clean and fresh because there are many trees plant in the roads. The people are very friendly and kind. Life in the countryside is cheap but it is doesn't have full of facilities as life in the city. Many people living in the city but many people living the countryside. I living in the city because it has full of facilities
Hello. My name is Minh. I am from Bac Ninh, the smallest city in Viet Nam. There are many people in there so it's very noisy. Some things are expensive and some things are cheap. The parks in here are clean. There is a lot of motobike there. It's very fast. I very my hometown, in the countryside, too. It's so quiet.
The show was called off because of the train
mình nghĩ train phải là rain chứ
mk cũng nghĩ vậy nhưng đây là đề bài mà sách cho nên mk cũng ko biết
If i was the principal of my school , i would control the schedule of all the subjects . All the subjects must be equal. Because i think there are too many students who are depressed and bored when they study. If i had more money, i would build some clubs suitable for the development of students' talents. i would also equip more modern equipment for all the classrooms and the school library, the gym,.... Besides, i would change our school uniform : white shirts, black skirts and trousers, ties and vests because i think our school uniform now is not much nice. And if i was the principal of my school , i would do lots of work to change and develope my school.
*Bài viết đơn điệu + sơ sài *
1.What your name?
=> My name's NgocAnh.
2.how are you?
=> I'm very well.
3.how old are you?
=> I'm 12 years old.
4.when your birthday?
=> 4thMarch 2010.
5.what class are you in?
=> Now I'm in class 5A5.
6.do you play sport?
=> Yes,I do.
my name is chau
i verry, thank. and you
i ten ok
is 16/3 ok
is 4a4
yes
ok
I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Khẳng định:
S + have/ has + VpII
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
2. Phủ định:
S + haven’t / hasn’t + VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
3. Câu hỏi:
Have/ Has + S + VpII ?
Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven't.
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn't.
#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
- Câu khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + PII.
Ví dụ:
- Câu phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
Ví dụ:
- Câu nghi vấn
Q: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
➽ Bạn nên tham khảo thêm: Ngữ pháp TOEIC - Học để chiếm trọn 990 TOEIC
#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
Ví dụ:
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
III. Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. She isn’t look (A) (B) her father as (C) she has her mother’s eyes (D) and smile.
2. I’m interested (A) in taking (B) a language course at (C) the summer of next year (D).
3. John has been a national (A) celebrity since (B) the 2012 Paralympics, where he has won (C) a gold medal in the 100 meters (D).
4. Don’t hope (A) a birthday present from her(B) – she is rich but (C) so mean with (D) her money.
5. My flight leaves (A) at 5 because (B) we need to be (C) at the airport two hours before that (D).
1a isn't -> doesn't
2c at-> on
3b since-> in
4c so-> too
5 b because-> so
1.A | 2. C | 3. b | 4.c | 5.B |
III. Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. She isn’t look (A) (B) her father as (C) she has her mother’s eyes (D) and smile.
2. I’m interested (A) in taking (B) a language course at (C) the summer of next year (D).
3. John has been a national (A) celebrity since (B) the 2012 Paralympics, where he has won (C) a gold medal in the 100 meters (D).
4. Don’t hope (A) a birthday present from her(B) – she is rich but (C) so mean with (D) her money.
5. My flight leaves (A) at 5 because (B) we need to be (C) at the airport two hours before that (D).
1. A | 2. A | 3. C | 4. A | 5. D |
đố dịch:how long will it take to solve my english sentence ha ha ha you stupid idiotm có nghĩa là gì
Dịch ra thành :
- mất bao lâu để giải câu tiếng anh của tôi ha ha ha đồ ngốc ngốc .
mất bao lâu để giải câu tiếng anh của tôi ha ha ha đồ ngốc ngốc
1 fow
2 washes
3 does/don't
1 flow
2 washes
3 does/don't
(câu nãy mik làm sai)