cho 4,68g hỗn hợp CaCO3, MgCO3 tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCL thu được 1,2395L khí ở điều kiện chuẩn
a, tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính nồng độ mol HCL, Cm dung dịch sau phản ứng biết V không thay đổi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế Na từ NaCl:
Đem dung dịch NaCl điện phân nóng chảy, ta thu được kim loại Na.
\(NaCl\underrightarrow{đpnc}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
Điều chế Na từ NaOH:
Đem dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với dung dịch \(MgCl_2\) đến kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi đem dung dịch sau phản ứng điện phân nóng chảy, ta thu được kim loại Na.
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(NaCl\underrightarrow{đpnc}Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
Chất X có 1 nguyên tử Cl nên X có công thức là \(Na_xCl\left(y=1\right)\)
Khối lượng phân tử chất X :
\(M=\dfrac{m}{n}=29,\dfrac{25}{0,5}=58,5\left(đvc\right)\)
mà \(M=23.x+35,5\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{58,5-35,5}{23}=1\)
Vậy CTHH của X là NaCl
Phải là có 140g nguyên tố N trong một mẫu chất thì sẽ có bao nhiêu gam \(^{15}N\) trong đó, đề phải v chứ đúng hong:")
Giải:
\(n^{15}N_N=\dfrac{140.\left(100\%-99,634\%\right)}{14.100\%}=0,0366\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m^{15}N=0,0366.15=0,549\left(g\right)\)
Ui hệ số trước \(H_2O\) là \(\dfrac{6-x}{2}H_2O\) mới đúng nha mik ghi nhầm í
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02.100}{5}.100\%=40\%\\\%m_{CaSO_4}=60\%\end{matrix}\right.\)
a, Bột Fe tan, có bọt khí thoát ra.
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Bột CuO tan, tạo dd màu xanh.
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c, Có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d, Na tan, có khí thoát ra, dd chuyển hồng.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
e, Bột Al2O3 tan.
PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
f, Xuất hiện tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
Câu 10:
a) `a=2,b=c=3`
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b)
\(m_{dd}=m+n\left(g\right)\)
Câu 11:
a) \(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\)
b) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c) \(FeCl_2\underrightarrow{đpdd}Fe+Cl_2\)
\(m_{dd.muối.X}=3,2+196,8=200\left(g\right)\)
Có: \(C\%_X=\dfrac{m_X.100\%}{200}=4\%\Leftrightarrow m_X=8\left(g\right)\) \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
\(3,2\left(g\right)M_2O_n\rightarrow8\left(g\right)M_2\left(SO_4\right)_n\)
=> \(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{8-3,2}{96-16}=0,06\left(mol\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,06.98.100\%}{196,8}=2,99\%\)
a.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=4,68\\x+y=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0,03.100=3\left(g\right),m_{MgCO_3}=0,02.84=1,68\left(g\right)\)
b.
\(CM_{HCl}=\dfrac{2\left(x+y\right)}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x 2x x x x
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
y 2y y y y
Có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=4,68\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=0,03;y=0,02\)
\(a,m_{CaCO_3}=0,03.100=3\left(g\right)\)
\(m_{MgCO_3}=4,68-3=1,68\left(g\right)\)
b, \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=\dfrac{2}{5}\left(M\right)\)
\(C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,03}{0,25}=\dfrac{3}{25}\left(M\right)\)
\(C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,25}=\dfrac{2}{25}\left(M\right)\)