Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) TA CÓ : lx-3/4l > 0 với mọi x dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x-3/4 =0
l2y-1l > 0 với mọi y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2y-1=0
SUY RA: lx-3/4l+l2y-1l > 0 với mọi x,y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x-3/4=0 và 2y-1=0
Vậy lx-3/4l + l2y-1l =0 khi và chỉ khi x-3/4=0 và 2y-1=0
<=> x=3/4 và y=1/2
b)TA CÓ: lx-yl>0 với mọi x,y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x-y=0
l1/4x-2/3l>0 với mọi x dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 1/4x-2/3=0
SUY RA: lx-yl + l1/4x-2/3l >0 với mọi x,y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x-y=0 và 1/4x-2/3=0
Vậy lx-yl + l1/4x-2/3l =0 khi và chỉ khi x-y=0 ; 1/4x-2/3=0 <=> x=y và x=8/3 <=> x=y=8/3
c) lx^2 - 4/81l >0 với mọi x dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x^2 - 4/81 = 0
l3-4yl>0 với mọi y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 3-4y=0
SUY RA: lx^2- 4/81l + l3-4yl > 0 với mọi x,y dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x^2-4/81 =0 và 3-4y=0
Vậy lx^2-4/81l +l3-4yl=0 khi và chỉ khi x^2-4/81=0 ; 3-4y=0 <=> x=2/9;y=3/4 hoặc x=-2/9;y=3/4 .
chúc bạn học tốt !
Ta có \(\hept{\begin{cases}\left|x-\frac{3}{4}\right|\ge0\forall x\\\left|2y-1\right|\ge0\forall y\end{cases}}\Leftrightarrow\left|x-\frac{3}{4}\right|+\left|2y-1\right|\ge0\forall x;y\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}x-\frac{3}{4}=0\\2y-1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{3}{4}\\y=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Vậy \(x=\frac{3}{4};y=\frac{1}{2}\)
b) Ta có \(\hept{\begin{cases}\left|x-y\right|\ge0\forall x;y\\\left|\frac{1}{4}y-\frac{2}{3}\right|\ge0\forall y\end{cases}}\Rightarrow\left|x-y\right|+\left|\frac{1}{4}y-\frac{2}{3}\right|\ge0\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}x-y=0\\\frac{1}{4}y-\frac{2}{3}=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=y\\y=\frac{8}{3}\end{cases}}\Rightarrow x=y=\frac{8}{3}\)



Bạn tham khảo :
1.Tập xác định của phương trình
Biến đổi vế phải của phương trình
Phương trình thu được sau khi biến đổi
Đơn giản biểu thức
5.Lời giải thu được
6.Kết quả: Giải phương trình với tập xác định
y = \(\left(-2\right)x^4+x^3\)\(+13x+5\)

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm và có độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông?
A. 10 cm, 22 cm
B. 10 cm, 24 cm
C. 12 cm, 24 cm
D. 15 cm, 24 cm
Gọi độ dài 2 cạnh là \(x\), \(y\)( \(x\), \(y\)> 0 )
Theo định lý Pitago ta có : \(\frac{x}{5}=\frac{y}{12}\)\(\Rightarrow\)\(\frac{x^2}{25}=\frac{y^2}{144}=\frac{x^2+y^2}{25+144}\)
= \(\frac{676}{169}=4\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2=25.4\)
\(\Leftrightarrow\)\(x^2=100\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=10\)cm
Ta lại có :
\(\Leftrightarrow\)\(y^2=144.4\)
\(\Leftrightarrow\)\(y^2=576\)
\(\Leftrightarrow\)\(y=24\)
Vậy ...................
=> Chọn B
Hok tốt

a) CÓ: A = (1-1/42).(1-1/52).(1-1/62)......(1-1/2002)
=\(\frac{4^2-1^2}{4^2}\). \(\frac{5^2-1^2}{5^2}\). \(\frac{6^2-1^2}{6^2}\)....... \(\frac{200^2-1^2}{200^2}\)
Ta có công thức sau : a2-b2= a2 -ab+ab-b2
= a(a-b) + b(a-b)
= (a+b)(a-b)
ÁP DỤNG CÔNG THỨC TRÊN VÀO BÀI TOÁN TA ĐƯỢC :
A= \(\frac{3.5}{4^2}\). \(\frac{4.6}{5^2}\). \(\frac{5.7}{6^2}\)......\(\frac{199.201}{200^2}\)
= \(\frac{\left(3.4.5.....199\right)\left(5.6.7....201\right)}{\left(4.5.6......200\right)^2}\)
= \(\frac{\left(3.4.5.......199\right)\left(5.6.7.....200.201\right)}{\left(4.5.6.....199.200\right)\left(4.5.6......200\right)}\)
= \(\frac{3.201}{200.4}\)
= \(\frac{603}{800}\)
b)Từ đề bài ta suy ra : B=\(\frac{1.3}{5.7}\).\(\frac{3.5}{7.9}\). \(\frac{5.7}{9.11}\)...... \(\frac{99.101}{103.105}\)
= \(\frac{1.3^2.5^2.7^2......99^2.101}{5.7^2.9^2.11^2....99^2.101^2.103^2.105}\)
=\(\frac{3^2.5}{101.103^2.105}\)
=\(\frac{3}{7500563}\)
Vì \(a,b,c>0\) nên ta có: \(\frac{a}{a+b}>\frac{a}{a+b+c}\)
\(\frac{b}{b+c}>\frac{b}{a+b+c}\)
\(\frac{c}{a+c}>\frac{c}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{a+c}>\frac{a}{a+b+c}+\frac{b}{a+b+c}+\frac{c}{a+b+c}=\frac{a+b+c}{a+b+c}=1\)