Nêu công thức thì Hiện Tại Đơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
I think My father drives_than my brother
A.more careful B.more carefully C.more careless D.most carefully
viết lại câu sao cho đúng nghĩa
i srarted to learn English when i was five years old
A.i have learned English since i was five years old
B.i have learned English when i was five years old
C.I have learn English since i was fibve years old
D.I have started to learn English when i was five years old
Trả lời:
B.i have learned English when i was five years old
HT
Câu 1: D. Every day -> Everyday ( Vì everyday phải viết liền )
Câu 2: D. for -> since ( for là khoảng, since là từ [since là mốc tg, for là khoảng ( từ 3-4 năm)]
Laura: Hey, Jane. Have you got _____some_____ desk in your room?
Jane: Yes, I have, but I haven't got _____any________ computer.
Laura: Have you got ______any_______ posters on your walls?
Jane: Yes. I've got _______some_______ posters of singer and of animals?
Laura: Is there ____a_____ window?
Jane: No, there isn't, so there isn't _____a_____light. I always use a lamp.
Laura: Are there _______any_________ clothes on your bed?
Jane: Yes, I'm not very tidy, so there always ____some______ clothes on my bed and there are usually _____some______ comics on the bed, too.
* Nếu sai thì thông cảm ạ :) *
Laura: Hey, Jane. Have you got _____any_____ desk in your room?
Jane: Yes, I have, but I haven't got _____any________ computer.
Laura: Have you got ______any_______ posters on your walls?
Jane: Yes. I've got _______some_______ posters of singer and of animals?
Laura: Is there ____a_____ window?
Jane: No, there isn't, so there isn't _____any____light. I always use a lamp.
Laura: Are there _______any_________ clothes on your bed?
Jane: Yes, I'm not very tidy, so there always ____some______ clothes on my bed and there are usually _____some______ comics on the bed, too.
Trả lời :
Cách dùng Already và Yet là đều được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, nhưng cách dùngAlready trong tiếng Anh sẽ được sử dụng ở thể khẳng định và Yet sẽ dùng ở thể phủ định.
Chuyển thành câu có Mệnh Đề Quan Hệ
Carol plays the piano brilliantly. She is only 9 years old.
=> who is only 9 years old, plays the piano brilliantly
1. Thì hiện tại đơn
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(Khẳng định): S + Vs/es + O
(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O
1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Lưu ý: S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt
Is not = Isn’t
Are not = Aren’t
Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
3 Thể nghi vấn
Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.
/ No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)
Yes, she is./ No, she isn’t.
Yes, they are./ No, they aren’t.
Yes, you are./ No, you aren’t.
Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?
Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)