Cho ta, ABC AB AC ( ) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O . Ba đường cao AD , BE , CF của ABC cắt nhau tại H a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp và góc AFE= góc ACB b) Đường thẳng EF cắt các cung nhỏ AB AC , của đường tròn tâm O lần lượt tại I K, . Chứng minh IK song song với tiếp tuyến tại A của (O) và AK2 = AE AC . c) Vẽ đường kính AM của đường tròn tâm O , P là giao điểm của MK và BC . Chứng minh AP vuông góc với HK .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Đặt \( \angle MOC = \alpha \).
Vì \( AM = AO \), nên tam giác \( AOM \) là tam giác đều.
Vì vậy, \( \angle OAM = \angle OMA = \frac{1}{2} \times 60^\circ = 30^\circ \).
Ta thấy \( \angle MOC \) là góc nội tiếp ứng với cung \( MC \) trên đường tròn \( (O) \), nên \( \angle MOC = 2 \angle MAC \).
Mà \( \angle MAC = \angle OAM = 30^\circ \), nên \( \angle MOC = 2 \times 30^\circ = 60^\circ \).
Góc \( \angle MOD \) cũng có giá trị tương tự, nên \( \angle MOD = 60^\circ \).
Do đó, \( \angle COD = \angle MOC + \angle MOD = 60^\circ + 60^\circ = 120^\circ \).
Góc \( \angle CHD \) là góc ngoại tiếp của \( \angle COD \), nên \( \angle CHD = 180^\circ - \angle COD = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \).
Vậy, ta có \( \triangle CHD \) là tam giác đều.
Khi đó, \( CD = CH = HD \).
Về độ dài của \( CD \) theo \( R \), ta có \( CD = 2R \times \sin 60^\circ = 2R \times \frac{\sqrt{3}}{2} = R\sqrt{3} \).
Vậy, \( CD = R\sqrt{3} \) theo \( R \).
Sửa đề: Trên tia đối của tia AB lấy M sao cho AM=AO
MA+AO=MO
=>MO=R+R=2R
Xét ΔMOC vuông tại C có \(cosCOM=\dfrac{CO}{OM}=\dfrac{1}{2}\)
nên \(\widehat{COM}=60^0\)
Xét (O) có
MC,MD là các tiếp tuyến
Do đó: MC=MD và OM là phân giác của góc COD
OM là phân giác của góc COD
=>\(\widehat{COD}=2\cdot\widehat{COM}=120^0\)
Xét ΔCOD có \(cosCOD=\dfrac{OC^2+OD^2-CD^2}{2\cdot OC\cdot OD}\)
=>\(\dfrac{R^2+R^2-CD^2}{2R^2}=\dfrac{-1}{2}\)
=>\(2R^2-CD^2=-R^2\)
=>\(CD^2=3R^2\)
=>\(CD=R\sqrt{3}\)
∆ = (2m + 1)² - 4.1.(m² + 3m)
= 4m² + 4m + 1 - 4m² - 12m
= -8m + 1
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0
⇔ -8m + 1 > 0
⇔ m < 1/8
Theo hệ thức Vi-ét, ta có:
x₁ + x₂ = -(2m + 1)
x₁x₂ = m² + 3m
Q = x₁² + x₂² = (x₁ + x₂)² - 2x₁x₂
= [-(2m + 1)]² - 2(m² + 3m)
= 4m² + 4m + 1 - 2m² - 6m
= 2m² - 2m + 1
= 2(m² - m + 1/2)
= 2(m² - 2.m.1/2 + 1/4 + 1/4)
= 2(m - 1/2)² + 1/2
Do (m - 1/2)² ≥ 0 với mọi x ∈ R
⇒ 2(m - 1/2)² ≥ 0 với mọi x ∈ R
⇒ 2(m - 1/2)² + 1/2 ≥ 1/2
⇒ Q nhỏ nhất là 1/2 khi m = 1/2 (không thỏa mãn m < 1/8)
Vậy không tìm được m để Q nhỏ nhất
Giải:
Gọi chiều dài là \(x\) (m); \(x\) > 0
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 340 : 2 = 170 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 170 - \(x\) (m)
Ba lần chiều dài của hình chữ nhật là: \(x\times\) 3 = 3\(x\) (m)
Bốn lần chiều rộng của hình chữ nhật là: (170 - \(x\)) \(\times\) 4 = 680 - 4\(x\)(m)
Theo bài ra ta có phương trình:
3\(x\) - (680 - 4\(x\)) = 20
3\(x\) - 680 + 4\(x\) = 20
7\(x\) - 680 = 20
7\(x\) = 20 + 680
7\(x\) = 700
\(x\) = 700 : 7
\(x\) = 100
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là: 100 m
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 170 - 100 = 70 (m)
Kết luận: Chiều dài của hình chữ nhật là 100 m
Chiều rộng của hình chữ nhật là 70 m
a)
b) Gọi I là trung điểm của AH
Ta có:
∆AEH vuông tại E
⇒ E thuộc đường tròn đường kính AH (1)
∆AFH vuông tại F
⇒ F thuộc đường tròn đường kính AH (2)
Từ (1) và (2) ⇒ A, E, H, F cùng thuộc đường tròn đường kính AH
Hay AEHF nội tiếp
Mà I là trung điểm của AH
⇒ I là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF
c) Xét hai tam giác vuông: ∆AEH và ∆AGC có:
∠A chung
⇒ ∆AEH ∽ ∆AGC (g-g)
⇒ AE/AG = AH/AC
⇒ AE.AC = AG.AH
Diện tích của cả khu vườn là
\(=30.22=660\left(m^2\right)\)
diện tích lối đi là \(660-384=276\left(m^2\right)\)
chiều rộng lối đi \(=\dfrac{276}{30}=9,2\left(m\right)\)
a: Thay m=-1 vào (1), ta được:
\(x^2-2x\cdot\left(-1\right)+2\cdot\left(-1\right)^2-1=0\)
=>\(x^2+2x+1=0\)
=>\(\left(x+1\right)^2=0\)
=>x+1=0
=>x=-1
b: \(\Delta=\left(-2m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(2m^2-1\right)\)
\(=4m^2-8m^2+4=-4m^2+4\)
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta>0\)
=>\(-4m^2+4>0\)
=>\(-4m^2>-4\)
=>\(m^2< 1\)
=>-1<m<1
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2m\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=2m^2-1\end{matrix}\right.\)
\(x_1^3+x_2^3-x_1^2-x_2^2=-2\)
=>\(\left(x_1+x_3\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)-\left(x_1^2+x_2^2\right)=-2\)
=>\(\left(2m\right)^3-3\cdot\left(2m^2-1\right)\cdot2m-\left(x_1+x_2\right)^2+2x_1x_2=-2\)
=>\(8m^3-6m\left(2m^2-2\right)-\left(2m\right)^2+2\left(2m^2-1\right)=-2\)
=>\(8m^3-12m^3+12m-4m^2+4m^2-2=-2\)
=>\(-4m^3+12m=0\)
=>\(4m^3-12m=0\)
=>\(m^3-3m=0\)
=>\(m\left(m^2-3\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=0\left(nhận\right)\\m=\sqrt{3}\left(loại\right)\\m=-\sqrt{3}\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
a: Xét tứ giác BFEC có \(\widehat{BFC}=\widehat{BEC}=90^0\)
nên BFEC là tứ giác nội tiếp
=>B,F,E,C cùng thuộc một đường tròn
Xét ΔCEH vuông tại E và ΔCFA vuông tại F có
\(\widehat{ECH}\) chung
Do đó: ΔCEH~ΔCFA
=>\(\dfrac{CE}{CF}=\dfrac{CH}{CA}\)
=>\(CE\cdot CA=CH\cdot CF\)
b: ED\(\perp\)OC
Cx\(\perp\)OC
Do đó: ED//Cx
Xét (O) có
\(\widehat{xCA}\) là góc tạo bởi tiếp tiếp tuyến Cx và dây cung CA
\(\widehat{ABC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC
Do đó: \(\widehat{xCA}=\widehat{ABC}\)
mà \(\widehat{xCA}=\widehat{CED}\)(Cx//ED)
nên \(\widehat{CED}=\widehat{CBA}\)
=>\(\widehat{AED}+\widehat{ABD}=180^0\)
=>AEDB nội tiếp
=>\(\widehat{ADB}=\widehat{AEB}=90^0\)
=>AD\(\perp\)BC
Xét ΔABC có
BE,CF,AD là các đường cao
BE cắt CF tại H
Do đó: A,H,D thẳng hàng
\(\Delta=9-4\left(m+4\right)>0\Rightarrow m< -\dfrac{7}{4}\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=3\\x_1x_2=m+4\end{matrix}\right.\)
\(x_2\left(x_2-1\right)+x_1\left(x_1-1\right)=2\)
\(\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2-\left(x_1+x_2\right)=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)-2=0\)
\(\Leftrightarrow9-2\left(m+4\right)-3-2=0\)
\(\Leftrightarrow m=-2\) (thỏa mãn)
a: Xét tứ giác BFEC có \(\widehat{BFC}=\widehat{BEC}=90^0\)
nên BFEC là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{BFE}+\widehat{BCE}=180^0\)
mà \(\widehat{BFE}+\widehat{AFE}=180^0\)(hai góc kề bù)
nên \(\widehat{AFE}=\widehat{ACB}\)
b: Gọi Ax là tiếp tuyến tại A của (O)
Xét (O) có
\(\widehat{xAC}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây cung AC
\(\widehat{ABC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC
Do đó: \(\widehat{xAC}=\widehat{ABC}\)
mà \(\widehat{ABC}=\widehat{AEF}\left(=180^0-\widehat{FEC}\right)\)
nên \(\widehat{xAC}=\widehat{AEF}\)
=>FE//Ax
=>IK//Ax
Xét (O) có
\(\widehat{xAK}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây cung AK
\(\widehat{AIK}\) là góc nội tiếp chắn cung AK
Do đó: \(\widehat{xAK}=\widehat{AIK}\)
mà \(\widehat{xAK}=\widehat{AKI}\)(IK//Ax)
nên \(\widehat{AIK}=\widehat{AKI}\)
=>\(sđ\stackrel\frown{AK}=sđ\stackrel\frown{AI}\)
Xét (O) có
\(\widehat{ACK}\) là góc nội tiếp chắn cung AK
\(\widehat{AKI}\) là góc nội tiếp chắn cung AI
\(sđ\stackrel\frown{AK}=sđ\stackrel\frown{AI}\)
Do đó: \(\widehat{ACK}=\widehat{AKI}\)
Xét ΔACK và ΔAKE có
\(\widehat{ACK}=\widehat{AKE}\)
\(\widehat{CAK}\) chung
Do đó ΔACK~ΔAKE
=>\(\dfrac{AC}{AK}=\dfrac{AK}{AE}\)
=>\(AK^2=AC\cdot AE\)