K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2022

a)  P cao, vàng lai thấp, trắng được F1 100% cao, vàng

\(\rightarrow\) Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)

     Vàng (B) trội hoàn toàn so với trắng (b) 

Có P thuần chủng, tương phản, F1 100% trội -> F1 dị hợp 2 cặp gen Aa ; Bb

Xét tỉ lệ Fb :  \(\dfrac{thấp,trắng}{tổngsốcây}=\dfrac{2498}{10000}\approx0,25=\dfrac{1}{4}\)

Có : Số tổ hợp :  4 = 4 x 1 = 2 x 2

Mà ở đây là F1 thực hiện phép lai phân tích với cây mang tt lặn nên luôn thuần chủng và luôn cho 1 loại giao tử ab

Vậy ở đây số tổ hợp là 4 = 4 x 1 và cây F1 cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó có giao tử ab

Có F1 dị hợp 2 cặp gen mà sinh ra 4 loại giao tử thì 

\(\rightarrow\) Các gen PLĐL với nhau

Vậy F1 có KG :    AaBb

P có KG :    AABB   x   aabb

Sđlai : bn tự viết nha

b) 

Cây F1 có KG :   AaBb

Cho giao phấn với nhau

Sđlai :

F1 x F1 :      AaBb                   x                  AaBb

G :      AB ; Ab ; aB ; ab                      AB ; Ab ; aB ; ab 

F2 : KG :  1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

KH :  9 cao, vàng : 3 cao, trắng : 3 thấp , vàng : 1 thấp, trắng

17 tháng 8 2022

ý a Fb là gì vậy 

- Gọi \(k\) là số lần phân bào, 2n là bộ NST của cơ thể \((k,2n\) \(\in\) \(N^*)\)

Số NST môi trường cung cấp cho 5 tế bào nguyên phân

\(5.2n.\left(2^k-1\right)=5.2n.2^k-5.2n=420\left(1\right)\)

Số NST môi trườn cung cấp khi giảm phân

\(0,25.5.2n.2^k = 120 => 5.2n.2^k = 480 (2)\)

Lấy \(\left(1\right)-\left(2\right)\Rightarrow5.2n=60\Rightarrow2n=12\Rightarrow\) số lần nguyên phân \(k=3\)

a. bộ \(NST\) \(2n = 12\), số lần nguyên phân là \(k = 3\)

b. số giao tử tạo thành khi giảm phân

\(\dfrac{1}{4}.5.2^3.a=40\Rightarrow a=4\) (giới tính đực)

c.  \(H=\dfrac{\text{thụ tinh}}{\text{tạo ra}}.100\%\Rightarrow\)tạo ra hợp tử \(=40.0,05=2\) hợp tử

Ở cà chua gen A qui định thân cao,gen a qui định thân thấp,gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. a. Viết các kiểu gen của cây thân cao quả tròn,cây thân thấp quả bầu dục. b. Các cây nói trên cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử củ cơ thể có chứa n cặp gen dị...
Đọc tiếp

Ở cà chua gen A qui định thân cao,gen a qui định thân thấp,gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả bầu dục. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. a. Viết các kiểu gen của cây thân cao quả tròn,cây thân thấp quả bầu dục. b. Các cây nói trên cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử củ cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp. c. Cho một cây B dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao quả tròn giao phấn với cây B còn lại có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để F1 có 8 tổ hợp giao tử(8 tổ hợp kiểu gen). d. Từ dạng cà chua có 2 cặp gen dị hợp (AaBb) người ta muốn tạo ra giống cà chua có 2 cặp gen trội thuần chủng . Hãy trình bày các bước để tạo ra giống cà chua đó. Giúp mình với ạ:

0

Vì khi giao phối giữa cá thể lông xám chân thấp với cá thể lông đen chân cao được F1 lông xám chân cao \(\rightarrow\) lông xám chân cao là trội.

Lông xám là trội so với lông đen \(\rightarrow\) Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp \(\rightarrow\)Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. \(\rightarrow\) P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) \(\rightarrow\) F1: AaBb. 

\(1)\) Cho F1 x F1: AaBb x AaBb \(\rightarrow\)F2: 9AABB ; 3AAbb ; 3 aaBB ; 1aabb

\(2)\) Lông xám cao đồng hợp là: A_B_ = 3/4 x 3/4 =9/16

     Lông xám thấp đồng hợp là: A_bb = 3/4 x 1/4 =3/16

\(1)\) + P tc: thân cao, hoa vàng x thân thấp, hoa đỏ \(\rightarrow\) F1

* F1 x cây X

Ta có: cao : thấp = 3 : 1

đỏ : vàng = 3 : 1

+ (cao: thấp) (đỏ : vàng) = 9 : 3 : 3 : 1 và 1 : 2 : 1

\(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen

Tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp vàng

+ Qui ước: A: cao, a: thấp

                  B: đỏ; b: vàng

+ F1 tạo ra từ cây

P tc: cao, vàng x thấp, đỏ

Ab/Ab x aB/aB

F1: Ab/aB

+ F1 x cây X

thu được tỉ lệ: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ

Không xuất hiện tỉ lệ thấp, vàng ab/ab \(\rightarrow\) F1 và cây X ko cho giao tử ab

\(\rightarrow\) F1 x cây X: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

KH: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ

\(2)\) Cây X lai phân tích

P: Ab/aB x ab/ab

Fa: KG: 1Ab/ab : 1aB/ab

KH: 1 cao, vàng : 1 thấp, đỏ

Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được f1 100% cây cao quả tròn.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 75% thân cao quả tròn: 25% thân thấp quả bầu dục. Biết tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân ở cả hai giới là giống nhau .a) xác định kiểu gen của F1 và của (P)b)...
Đọc tiếp

Cho (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được f1 100% cây cao quả tròn.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 75% thân cao quả tròn: 25% thân thấp quả bầu dục. Biết tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân ở cả hai giới là giống nhau .

a) xác định kiểu gen của F1 và của (P)

b) cho cây F1 lai phân tích thu được thế hệ Fa có tỉ lệ phân ly kiểu hình như thế nào?

c) cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen dị hợp về một cặp gen thu được thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

d) cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen thu được thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

e) xác định kiểu gen của bố, mẹ để thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 25% cao bầu dục: 25% thấp tròn: 50% cao tròn

f) xác định kiểu gen của bố, mẹ để thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cao tròn:1 thấp tròn

0

\(a,\) + P tc thu được F1: 100% hạt vàng, trơn

\(\rightarrow\) hạt vàng, trơn là tính trạng trội so với hạt xanh, nhăn

A: vàng, a: xanh; B: trơn, b: nhăn

+ Xét riêng

- Vàng : xanh = 3 : 1

- Trơn : nhăn = 3 : 1

+ Xét chung

(Vàng : xanh) (trơn : nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1 giống tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) qui luật phân li độc lập

\(b,\) F1 x F1 thu được F2 có tỉ lệ \(\simeq\) 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4

\(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen \(\rightarrow\) KG của F1 là AaBb

+ Ptc là: AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb

+ TH1: P: AABB x aabb

F1: 100%AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: 9A_B_ : 3A_ bb : 3aaB_ : 1aabb

KH: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

\(c,\) F3 phân li tỉ lệ KH 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn

- Vàng : trơn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Aa x aa

- xanh : nhăn = 1 : 1 \(\rightarrow\) Bb x bb

+ Hai cây ở F2 đem lai là: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb