Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có hai cách để nhận biết khí mêtan:
+Cách 1:đốt cháy khí mêtan rồi cho sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 thì nếu xuất hiện vấn đục trắng=>phân biệt được khí mêtan.
CH4+202=>C02+2H20
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Cách 2: cho tác dụng với Cl2 rồi cho quỳ ẩm vào sản phẩm tạo thành thì quỳ tím hóa đỏ=>CH4
CH4+Cl2=>CH3Cl+HCl
Cho que đóm đang cháy vào lọ đựng khí, nếu thấy que đóm không còn duy trì sự cháy thì đó là khí nitơ.
Bài 1:
nFe3O4 = \(\dfrac{23,2}{232}=0,1\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,15 mol<----------------0,3 mol
......3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3 mol<--------------0,1 mol
a = 0,15 . 160 = 24 (g)
b = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Bài 2:
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol<---------------------0,3 mol
%mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{10}.100\%=54\%\)
%mCu = 100% - 54% = 46%
mH2SO4 đã dùng = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Benzen có phản ứng đặc trưng : phản ứng thế và phản ứng cộng
-phản ứng thế : C6H6 + Br2 --fe,to-> C6H5Br + HBr
-phản ứng cộng : C6H6 + 3H2 --Ni,to-> C6H12
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.......x......................................1,5x
.....Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
......y....................................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
% mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{11}.100\%=49,1\%\)
% mFe = \(\dfrac{0,1\times56}{11}.100\%=50,9\%\)
nH2 = 0,4 mol
Đặt nAl = x ; nFe = y
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x.........3x...........x...............1,5x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y........2y..............y........y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
⇒ %Al = \(\dfrac{5,4.100\%}{11}\) \(\approx\)49,1%
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
⇒ %Fe = \(\dfrac{5,6.100\%}{11}\) \(\approx\)50,9%
Gọi CTTQ: HxSyOz
%O = 100% - 2,04% - 32,65% = 65,31%
\(x:y:z=\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}=2,04:1,02:4,08=2:1:4\)
Vậy CTHH của hợp chất: H2SO4
Gọi CTTQ: KxCly
MKxCly = \(\dfrac{7,45}{0,1}=74,5\)
Ta có: \(x=\dfrac{52,34\times74,5}{39\times100}=1\)
...........\(y=\dfrac{47,66\times74,5}{35,5\times100}=1\)
Vậy CTHH của hợp chất: KCl
Phương trình hóa học 4FeS2 + 11O2 => 2Fe2O3 + 8SO2
nFeS2 = 18/120 = 0,15 mol => nSO2 = 0,3 mol
nBa(OH)2 = 0,25 mol. Như vậy trường hợp này tạo hai muối.
Gọi x, y lần lượt là số mol muối trung hòa và axit.
Có hệ phương trình về số mol của Ba(OH)2 và SO2 là:
x + y = 0,25 và x + 2y = 0,3
Giải hệ PT được: x = 0,2 và y = 0,05
=> Khối lượng muối là m = 0,2.197 + 0,05.259 = 52,35 gam