Lai hai cặp tính trạng cho cây đậu Hà Lan thân cao - quả trơn lai với cây thân thấp - quả nhăn , F1 toàn thân cao quả trơn , cho F1 tự thụ phấn thu được F2 Viết sơ đồ lai từ P đến F2 (E đag cần gấp mong giải giúp ạ)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Vì bố mẹ có mắt nâu mà con gái có mắt màu xanh, tính trạng mắt nâu trội hoàn toàn so với tính trạng màu mắt xanh.
=> Tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định.
Quy ước: Mắt nâu A >> a mắt xanh
Cô con gái có mắt màu xanh, kiểu gen aa.
Để sinh ra con gái có kiểu gen đồng lặn aa như thế bố và mẹ trong kiểu gen quy định màu mắt đều có chứa alen a.
=> Kiểu gen của bố là Aa, kiểu gen của mẹ cũng là Aa.
b, Sơ đồ lai:
P: ♂ Aa (Mắt nâu) x ♀ Aa (Mắt nâu)
G(P): (1A:1a)_________(1A:1a)
F1: 1AA : 2 Aa: 1aa (3 Mắt nâu : 1 Mắt xanh)
c, Cô con gái này lấy chồng có mắt màu nâu. Xảy ra 2TH:
+) TH1: KG màu mắt anh chồng là AA. => Đời con được sinh ra đồng loạt có mắt màu nâu (KG: Aa)
Sơ đồ lai:
P: ♂ AA (Mắt nâu) x ♀ aa (Mắt xanh)
G(P): A______________a
F1: Aa(100%)___Mắt nâu (100%)
+) TH2: KG màu mắt của anh chồng là Aa. Đời con có thể có đứa mắt nâu, mắt xanh.
Sơ đồ lai:
P: ♂ Aa (Mắt nâu) x ♀ aa (Mắt xanh)
G(P): (1A:1a)________a
F1: 1Aa:1aa __ 50% Mắt nâu : 50% Mắt xanh
a. Quy ước gen: Hạt vàng A >> a Hạt trắng
Kiểu gen có thể có về tính trạng màu sắc hạt bắp là: AA (Hạt vàng), Aa (Hạt vàng), aa (Hạt trắng)
b. Sơ đồ lai:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)_____(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa:1aa (3 Hạt vàng: 1 Hạt trắng)
c. Muốn xác định bắp hạt vàng có thuần chủng hay không thuần chủng, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
+) Cách 1: Sử dụng phép lai phân tích. Đem bắp hạt vàng lai với bắp hạt trắng. Nếu tỉ lệ đời con đồng tính thu được bắp hạt vàng thì bắp hạt vàng ban đầu đem lai thuần chủng. Nếu tỉ lệ đời con phân tính với tỉ lệ khoảng 1 bắp hạt vàng: 1 bắp hạt trắng, thì bắp hạt vàng đem lai đầu tiên không thuần chủng. (Em viết sơ đồ lai: AA x aa và Aa x aa nhé)
+) Cách 2: Sử dụng cách tự thụ phấn. Cho các hạt của cây bắp hạt vàng đó lai với nhau, tự thụ nghiêm ngặt. Quan sát thấy nếu đời con có phân li tính trạng Hạt vàng: Hạt trắng = 3:1 thì bắp hạt vàng đem lai đầu tiên không thuần chủng. Còn nếu đời con gần như hoặc đồng nhất thu được bắp hạt vàng thì bắp hạt vàng đem lai thuần chủng. (Em viết sơ đồ lai chứng minh: AA x AA và Aa x Aa)
a. Lai giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt trắng thuần chủng. F1 đồng nhất thu được tính trạng bắp hạt vàng
=> Tính trạng bắp hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng bắp hạt trắng.
b. Quy ước gen: Bắp hạt vàng A >> a Bắp hạt trắng
Sơ đồ lai:
P: AA (Bắp hạt vàng) x aa (Bắp hạt trắng)
G(P):A__________a
F1:Aa(100%)___Bắp hạt vàng (100%)
F1 x F1: Aa (Bắp hạt vàng) x Aa (Bắp hạt vàng)
G(F1): (1A:1a)__________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 Bắp hạt vàng: 1 bắp hạt trắng)
Vậy kết quả đời con F2 có tỉ lệ là : 3 bắp hạt vàng: 1 bắp hạt trắng
Phân tích tỉ lệ F1: 2102 ruồi thân xám : 700 ruồi thân đen= 3 ruồi thân xám :1 ruồi thân đen
=> F2 có 4 tổ hợp = 2 x 2 => Bố mẹ (P) đều có kiểu gen dị hợp, kiểu hình thân xám.
Quy ước gen: Thân xám A >> a thân đen
Sơ đồ lai:
P: ♂ Aa (Thân xám) x ♀ Aa (Thân xám)
G(P): (1A:1a)________(1A:1a)
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Thân xám: 1 thân đen)
Vì F1 đồng tính thu được kiểu hình quả đỏ
F2 thu được: 15 quả đỏ: 5 quả vàng = 3 quả đỏ:1 quả vàng
=> Kiểu hình quả đỏ trội hoàn toàn kiểu hình quả vàng. F2 có 4 tổ hợp = 2 x 2
=> F1 tất cả các cá thể có kiểu gen dị hợp. => P thuần chủng tương phản.
Quy ước gen: Qủa đỏ A >> a quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa đỏ) x aa (quả vàng)
G(P):A________a
F1:Aa(100%)__Qủa đỏ(100%)
F1 x F1: Aa (Qủa đỏ) x Aa (Qủa đỏ)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa ___3 quả đỏ: 1 quả vàng
\(a,N_{mt}=N.\left(2^5-1\right)\\ \Leftrightarrow74400=N.31\\ \Leftrightarrow N=2400\left(Nu\right)\\ b,C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(vòng\right)\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^o\right)\\ c,rN_{mt}=3.2^5.\dfrac{N}{2}=96.\dfrac{2400}{2}=115200\left(ribonu\right)\)
P : thân cao - quả trơn x thân thấp - quả nhăn
F1: 100% thân cao - quả trơn
`=>` Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quả trơn trội hòa toàn so với quả nhăn
- Quy ước gen:
+) Gen A quy định thân cao
+) Gen a quy định thân thấp
+) Gen B quy định quả trơn
+) Gen b quy định quả nhăn
- Kiểu gen của P:
+) Thân cao - quả trơn: AABB
+) Thân thấp - quả nhăn: aabb
- Sơ đồ lai:
P: thân cao - quả trơn x thân thấp - quả nhăn
AABB aabb
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% thân cao quả trơn )
Cho F1 tự thụ phấn:
P: F1 x F1
AaBb AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 1aaBB : 1AAbb : 1aabb
2AaBB : 2aaBb : 2Aabb
4AaBb
Kiểu hình: 9 thân cao - quả trơn : 3thân thấp - quả trơn
: 3 thân cao - quả nhắn : 1 thân thấp - quả trơn
Vì F1 thu được đồng nhất 1 kiêu rhifnh là cây thân cao, quả trơn. Nên ta có thể kết luận được: P thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản , tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng quả trơn trội hoàn toàn so với tính trạng quả nhăn.
Quy ước gen: Thân cao A >> a thân thấp ; B Qủa trơn >> b quả nhăn
Sơ đồ lai:
P: AABB (Thân cao , quả trơn) x aabb (thân thấp, quả nhăn)
G(P): AB___________________ab
F1: AaBb (100%)___Thân cao, quả trơn (100%)
F1 x F1: AaBb (thân cao, quả trơn) x AaBb (thân cao, quả trơn)
G(F1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________(1AB:1Ab:1aB:1ab)
F2: 1AABB: 2AaBB:2AABb:4AaBb: 1AAbb:2 Aabb: 1aaBB:2aaBb:1aabb
(9 Thân cao, quả trơn: 3 thân cao, quả nhăn: 3 thân thấp, quả trơn:1 thân thấp, quả nhăn)