Ta cần lưu ý gì khi sử dụng công thức (20.2) để tính độ lớn của một góc chắn cung tròn có chiều dài s.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số đo theo độ | 00 | 300 | 450 | 600 | 900 | 1800 | 3600 |
Số đo theo radian | 0 | \(\frac{\pi }{6}\) | \(\frac{\pi }{4}\) | \(\frac{\pi }{3}\) | \(\frac{\pi }{2}\) | \(\pi \) | \({2\pi }\) |
- Công thức tính chiều dài cung tròn s đã được học là: \(s = \frac{{\pi .R.\alpha }}{{180}}\)
- Trong công thức trên, α được tính theo đơn vị là độ.
- Công thức tính chiều dài đơn giản hơn: \(s = \alpha .R\); trong đó α có đơn vị là rad.
Với \({\alpha ^0} = \alpha (rad).\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\)
Theo công thức tính chu vi đường tròn có bán kính R, ta có chiều dài của nửa đường tròn bằng πR.
Vì cung tròn của đường tròn có chiều dài là R tương ứng với góc 1 rad nên chiều dài tương ứng với góc π rad.
- Quỹ đạo của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có hình tròn.
- Tốc độ chuyển động của vệ tinh phụ thuộc vào độ cao của vệ tinh đối với Trái Đất (minh chứng sẽ được học trong bài).
Lưu ý khi sử dung biểu thức \(s = \alpha .R\) là góc α có đơn vị là radian.
Với \({\alpha ^0} = \alpha (rad).\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\)