Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Look at the photo and read the caption , I think Roger Hill is a photographer.
- Today, the weather is sunny. I like the weather to be windy and warm
- Today, the weather is so hot. I like the weather to be cold and windy
Hướng dẫn dịch
- Ngày hôm nay, thời tiết thì nóng. Tớ thích thời tiết có gió và ấm
- Ngày hôm nay thời tiết rất là nóng. Tớ thích thời tiết lạnh và có gió
1 C
2 B
3 D
4 A
5 D
6 B
7 D
8 C
9 C
1 A
11 B
12 A
13 D
14 D
15 C
16 D
17 B
18 C
Lưu ý cho bạn:
trong câu so sánh ngang bằng có 2 dạng:
so + adj/adv + as
as + adj/adv + as
Sự khác nhau của chúng là: so....as chỉ có thể dùng trong câu dạng phủ định, còn as....as thì có thể dùng trong cả câu khẳng định và phủ định
46 long
47 fair
48 legs
49 plays
50 arms
51 she's
52 swimmer
53 British
54 athlete
55 eyes
46 với 47 ta sẽ dùng 2 tính từ, nhưng cần sắp xếp chúng theo trật tự opsascomp nha
ở đây thì long là tính từ chỉ size còn fair là tính từ chỉ color nên long sẽ đứng trước fair
48 người này là người chơi thể thao, vì vậy sẽ có một đôi chân khỏe nên ở đây ta điền legs
49 play st : chơi cái gì
50 Cô này chơi bóng rổ nên cần cánh tay dài, ta điển arms
52 đọc đoạn sau thấy có big shoulders => vận động viên bơi lội
53 ở đây phù hợp thì chỉ có quốc tịch thui
54 sau an ta cần dùng danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, vì thế athlete là một lựa chọn
55 màu xanh thường để chỉ mắt
1 What are they visiting on Saturday?
2 Who are you going to the judo club with?
3 Why aren't you going to my party?
4 What are you working on?
5 How does she understand things?
Với bài đặt câu hỏi: khi phần gạch chân là sự vật, sự viêc, thì từ để hỏi thường là what, khi phần gạch chân là người, thì câu hỏi sẽ là who, khi phần gạch chân là because + mệnh đề, câu hỏi sẽ là why, khi phần gạch chân là tính từ, câu hỏi thường là how nhé, với thời gian thì là when, với khoảng cách thường là how far,....còn nhiều lắm nên e chịu khó tìm hiểu thêm nha
Lưu ý là đổi ngôi khi hỏi nè: I => you, he, she giữ nguyên, my => your, we => you nha
26 French => English
27 Manchester => London
28 14 => 13
29 black => fair
30yellow => blue
E so sánh giữa các câu với bài là thấy được sự khác biệt ngay á e ơi :>
Câu 1 đáp án B đọc là /i/ còn lại là /ai/
Câu 2 Đáp án D đọc là /i/ còn lại là /e/
Câu 3 Đáp án C đọc chữ u dài hơn xíu còn lại là u bthg ạ
Câu 4 Đáp án A đọc giống chứ ơ trong tiếng việt, còn lại sẽ la /e/
Câu 5 Đáp án C đọc là /ai/ còn lại là /i/
Bài tập 1 : Điền dạng đúng của từ trong ngoặc (danh-tính –động- trạng)
1. My mom enjoys cooking on a gas...........cooker..................... (cook)
2. There is a lot of food and drink on the .................dining.............. table. (dine)
3. Her father is a.............farmer................... (farm)
4. His ……feet………….are small and long. (foot)
5. Near my house there is a market. It’s very ……noisy……………… (noise)
6. Her …………children……..are in the yard. They are playing soccer. (child)
7. There are many…………trees……………….on the street. (tree)
8. In the …………neighborhood…..... , there is a museum, a factory and a stadium. (neighbor)
9. The photocopy is between the ……bakery………….and the drugstore. (bake)
10. Minh is ..... ............better............... at English than I am. (good)
Câu 1: cooker ở đây nghĩa là bếp nhé
Câu 2: dining table: bàn ăn
Câu 3: sau mạo từ a dùng danh từ, farmer ở đây nghĩa là nông dân
Câu 4: đằng sau là are => chủ ngữ số nhiều, số nhiều của foot là feet
Câu 5 tính từ của noise là noisy : ồn ào
Câu 6: đằng sau là are => số nhiều, số nhiều của child là children
Câu 7: sau many + danh từ số nhiều
Câu 8: neighborhood: khu lân cận
Câu 9: bakery: tiệm bánh mì
Câu 10: có than => so sánh hơn,
Ex1
1 D
2 C
3 C
4 C
4 D
Ex2
1 C
2 D
3 B
4 B
5 A
Ex3
1 do you go
2 watches
3 go
4 don't go
5 jogs - is jogging
6 is cooking
7 play
8 Did chloe visit
9 are going to do
10 isn't going
Ex4
1 did she do - did
3 didn't use
3 lived
4 read
5 Did he forget
6 went
7 Did you see
8 left
9 Did Jack get
10 visited
Ex5
1 e
2 c
3 a
4 f
5 d
6 h