Cho phương trình x^2 - (m - 1)x - m = 0 ( m là tham số ) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x1(3 - x2) + 20 ≥ 3(3 - x2)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(\frac{a}{2a+b+c}=\frac{a}{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}\le\frac{a}{4}\left(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{a+c}\right)\)
\(\frac{b}{a+2b+c}=\frac{b}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}\le\frac{b}{4}\left(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}\right)\)
\(\frac{c}{a+b+2c}=\frac{c}{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}\le\frac{c}{4}\left(\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+c}\right)\)
Cộng vế theo vế:
=> \(\frac{a}{2a+b+c}+\frac{b}{a+2b+c}+\frac{c}{a+b+2c}\le\frac{1}{4}\left(1+1+1\right)=\frac{3}{4}\)
Dấu "=" xảy ra <=> a = b = c
Cách 1:
Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh
\(1-\frac{a}{2b+b+c}+1-\frac{b}{a+2b+c}+1-\frac{c}{a+b+2c}\ge\frac{9}{4}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a+b+c}{2a+b+c}+\frac{a+b+c}{a+2b+c}+\frac{a+b+c}{a+b+2c}\ge\frac{9}{4}\)
\(\Leftrightarrow4\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{2a+b+c}+\frac{1}{a+2b+c}+\frac{1}{a+b+2c}\right)\ge9\)
Đặt x=2a+b+c; y=a+2b+c; z=a+b+2c => x+y+z=4(a+b+c)
Khi đó đẳng thức trên trở thành
\(\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\ge9\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}-2\right)+\left(\frac{y}{z}+\frac{z}{y}-2\right)+\left(\frac{x}{z}+\frac{z}{x}-2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-y\right)^2}{2xy}+\frac{\left(y-z\right)^2}{2yz}+\frac{\left(z-x\right)^2}{2xz}\ge0\)
BĐT cuối luôn đúng
Vậy BĐT được chứng minh. Dấu "=" xảy ra <=> a=b=c
Cách 2:
Đặt x=2a+b+c; y=a+2b+c; z=a+b+2c
=> \(\hept{\begin{cases}a=\frac{2x-y-z}{4}\\b=\frac{3y-x-z}{4}\\c=\frac{3z-x-y}{4}\end{cases}}\)
BĐT cần chứng minh được viết lại thành
\(\frac{3x-y-z}{4x}+\frac{3y-x-z}{4y}+\frac{3z-x-z}{4z}\le\frac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{4}\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}+\frac{y}{z}+\frac{z}{y}+\frac{z}{x}+\frac{z}{x}\right)\ge\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}+\frac{y}{x}+\frac{y}{z}+\frac{z}{y}+\frac{z}{x}+\frac{z}{x}\ge6\)
\(\Leftrightarrow\left(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}-2\right)+\left(\frac{y}{z}+\frac{z}{y}-2\right)+\left(\frac{x}{z}+\frac{z}{x}-2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-y\right)^2}{2xy}+\frac{\left(y-z\right)^2}{2yz}+\frac{\left(z-x\right)^2}{2zx}\ge0\)
BĐT cuối luôn đúng
Vậy BĐT được chứng minh. Dấu "=" <=> a=b=c
Cho phương trinhf
\(x^2+m-2=mx+\)xx
x laf ẩn số
Chứng tỏ phương trinfh luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2
x2 + m - 2= mx + xx
= xx- xx = mx + 2 - m
0= m(x-1) + 2
Suy ra m(x-1)= -2
Từ đó ta lập bảng thì ta thu được các giá trị khác biệt của x-1 suy ra ta có luôn có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2
Ta có: \(\frac{c}{a}=-\frac{2}{2}=-1< 0\)
=> Phương trình luôn có 2 ngiệm trái dấu \(x_1;x_2\)
Theo định lí viet: \(x_1x_2=-1;x_1+x_2=\frac{1-m}{2}\)
Ta có: \(\left(x_1+\frac{1}{2}x^2_1-x^3_1\right)\left(x_2+\frac{1}{2}x^2_2-x^3_2\right)=4\)
<=> \(x_1x_2\left(x_1^2-\frac{1}{2}x_1-1\right)\left(x_2^2-\frac{1}{2}x_2-x_2\right)=4\)
<=> \(\left(2x_1^2-x_1-2\right)\left(2x_2^2-x_2-2\right)=-16\)
<=> \(\left(2x_1x_2\right)^2-2x_1^2x_2-4x_1^2-2x_1x_2^2+x_1x_2+2x_2-4x_2^2+2x_2+4=-16\)
<=> \(4+2x_1-4x_1^2+2x_2-1+2x_2-4x_2^2+2x_2+4=-16\)
<=> \(4x_1^2+4x_2^2-4x_1-4x_2=23\)
<=> \(4\left(x_1+x_2\right)^2-4\left(x_1+x_2\right)=15\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x_1+x_2=\frac{5}{2}\\x_1+x_2=-\frac{3}{2}\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\frac{1-m}{2}=\frac{5}{2}\\\frac{1-m}{2}=-\frac{3}{2}\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=-4\\m=4\end{cases}}\)
Vậy:....
\(\Delta=\left(m-1\right)^2-4.2.\left(-2\right)=\left(m-1\right)^2+16>0\)
nên PT luôn có 2 nghiệm phân biệt
Mình ms học lp 6 nên sai thông cảm
Xác định : a = 2 ; b = m-1 ; c = -2
Ta có : \(\Delta=b^2-4ac=\left(m-1\right)^2-4.2.\left(-2\right)\)
\(=\left(m-1\right)^2+16\)
Vì \(\hept{\begin{cases}\left(m-1\right)^2\ge0\\16>0\end{cases}=>\left(m-1\right)^2}+16>0\)
Nên pt có 2 nghiệm phân biệt
Gọi A(xA;yA) là điểm thuộc đồ thị (P) và có tung độ gấp đôi hoành độ
=> \(y_A=2x_A\)nên ta có: \(2x_A=x_A^2\)
\(\Leftrightarrow x_A^2-2x_A=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x_A=0\\x_A-2=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x_A=0\Rightarrow y_A=0\\x_A=2\Rightarrow y_A=4\end{cases}}}\)
(P) đi qua A(-1;1)
thay x=-1 ; y =1 vào (P) :
<=> 1=a . (-1)2 <=> a= 1
(P) : y=x2
Bài 1 :
Gọi vận tốc của người đi bộ là x (km/h) (x>0)
\(\Rightarrow\)vận tốc người đi xe đạp là 3x (km/h)
Vì sau 1 giờ 45 phút = \(\frac{7}{4}\)giờ thì người đi xe đạp vượt bộ hành là 21km nên quãng đường người xe đạp nhiều hơn người đi bộ 21 km.
\(\Rightarrow\frac{7}{4}.3x-\frac{7}{4}x=21\)
\(\Rightarrow3x-x=21:\frac{7}{4}\)
\(\Rightarrow2x=21.\frac{4}{7}=12\)
\(\Rightarrow x=\frac{12}{2}=6\left(km/h\right)\)
Vậy vận tốc người đi bộ và xe đạp lần lượt là 6km/h và 18km/h.
Gọi độ dài cạnh góc vuông thứ hai là \(x,48>x>4\)
=> Độ dài cạnh góc vuông thứ nhất là x−4
Vì \(\Delta\) vuông => Độ dài cạnh huyền là
\(\sqrt{x^2+\left(x-4\right)^2}=\sqrt{2x^2-8x+16}\)
Do chu vi tam giác đó là 48cm
\(\Rightarrow x+\left(x-4\right)+\sqrt{2x^2-8x+16}=48\)
\(\Rightarrow\sqrt{2x^2-8x+16}=52-2x\)
\(\Rightarrow2x^2-8x+16=\left(52-2x\right)^2\)
\(\Rightarrow2x^2-8x+16=2704-208x+4x^2\)
\(\Rightarrow-2x^2+200x-2688=0\)
\(\Rightarrow2x^2-200x+2688=0\)
\(\Rightarrow2\left(x-16\right)\left(x-84\right)=0\)
\(\Rightarrow x\in\left\{16,84\right\}\Rightarrow x=16\) vì x<48
Đặt x là vận tốc của xe (km/h, x>0) ; t là thời gian dự định đến b của ô tô
Quãng đường ab dài là :
sab=x.t(1)
Nếu tăng thêm 10 km/h thì ô tô đến sớm hơn 2 h:
sab=(x+10)(t-2) (2)
Nếu giảm vận tốc 10 km/h thì tới b chậm hơn 3h:
sab=(x-10)(t-3) (3)
(1),(2) => (x+10)(t-2)=(x-10)(t+3)
(2)/(1) <=> \(\frac{\left(x+10\right).\left(t-2\right)}{x.t}=1\Leftrightarrow\frac{x+10}{x}=\frac{t}{t-2}\Leftrightarrow\frac{10}{x}=\frac{2}{t-2}\)
\(\Leftrightarrow5\left(t-2\right)=x\)(*)
Thay (*) vào (2,3) rồi (2)/(3)
\(\Leftrightarrow\left[5\left(t-2\right)+10\right]\left(t-2\right)=\left[5\left(t-2\right)-10\right]\left(t+3\right)\)
\(\Leftrightarrow t=12\left(h\right)\)
\(\Leftrightarrow s_{ab}=5\left(12-2\right).12=600\left(km\right)\)
Phương trình có hai nghiệm fan biệt <=> \(\Delta>0\)
<=> \(\left(m-1\right)^2+4m>0\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2>0\)
<=> \(m\ne-1\)
Áp dụng viet ta có: \(x_1x_2=-m;x_1+x_2=m-1\)
Khi đó;
\(x_1\left(3-x_2\right)+20\ge3\left(3-x_2\right)\)
<=> \(3\left(x_1+x_2\right)-x_1x_2+11\ge0\)
=>\(3\left(m-1\right)+m+11\ge0\)
<=> \(m\ge-2\)
Ta có: \(\Delta=\left(m-1\right)^2+4m=\left(m+1\right)^2\)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 khi \(\Delta\)>0 <=> m\(\ne\)-1
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=m+1\\x_1\cdot x_2=-m\end{cases}}\)
Theo bài ra ta có:
\(x_1\left(3-x_2\right)+20\ge3\left(3-x_2\right)-x_1x_2\ge-11\)
\(\Leftrightarrow3\left(m-1\right)+m\ge-11\)
<=> \(4m\ge-8\Leftrightarrow m\ge-2\)
Vậy \(m\ge-2;m>-1\)thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn yêu cầu đề bài