K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ở lúa người ta theo dõi hai cặp TT là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.  Cho một cây lúa P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục, chín sớm giao phấn với hai cây lúa khác nhau thu được 2 kết quả như sau:   -  Trường hợp 1:    P:  Giao phấn với cây thứ nhất thu được:                                  120 cây có hạt bầu dục, chín sớm                                  120 cây...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp TT là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.  Cho một cây lúa P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục, chín sớm giao phấn với hai cây lúa khác nhau thu được 2 kết quả như sau:

  -  Trường hợp 1:    P:  Giao phấn với cây thứ nhất thu được:

                                  120 cây có hạt bầu dục, chín sớm

                                  120 cây có hạt bầu dục, chín muộn

                                  40 cây có hạt dài, chín sớm

                                  40 cây có hạt dài, chín muộn.

  -  Trường hợp 2:    P:  Giao phấn với cây thứ 2 thu được:

                                  135 cây có hạt bầu dục, chín sớm

                                  135 cây có hạt dài, chín sớm

                                  45 cây có hạt bầu dục, chín muộn

                                  45 cây có hạt dài, chín muộn.

         Giải thích kết quả và lập SĐL của mỗi phép giao phấn nói trên.

0

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(a,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=30\%N=900\left(nu\right)\\A=T=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(b,\) \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=150\left(nu\right)\\X_1=G_2=300\left(nu\right)\\A_2=A-A_1=450\left(nu\right)\\X_2=X-X_1=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu mạch 1 là mạch gốc.

\(\left\{{}\begin{matrix}rA=450\left(nu\right)\\rU=150\left(nu\right)\\rX=600\left(nu\right)\\rG=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Khi mạch 2 là gốc.

\(\left\{{}\begin{matrix}rA=150\left(nu\right)\\rU=450\left(nu\right)\\rX=300\left(nu\right)\\rG=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

 

 

Số lần nguyên phân là: \(4.2^k=32\Rightarrow k=3\)

Số NST môi trường đã cung cấp cho mỗi tế bào nó trên nguyên phân là: \(2n.4.\left(2^3-1\right)=224\left(NST\right)\)

Số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là: \(2n.32=256\)

16 tháng 10 2022

P thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản và các gen PLĐL

-> F1 luôn mang KG dị hợp 2 cặp

=> F2 luôn cho 4 KH với tỉ lệ : 9 trội, trội : 3 trội, lặn : 3 lặn, trội : 1 lặn, lặn

Vậy KH mang 2 tt trội chiếm tỉ lệ 56,25% (9/16)

Chọn A

16 tháng 10 2022

bn có thể xem kĩ hơn ở thí nghiệm lai 2 cặp của menden trong SGK 

hoặc tự quy ước gen r vt sđlai

  Bài 1:   Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về mầu lông và hình dạng đuôi đều nắm trên NST thường phân li và độc lập với nhau.   Khi cho giao phối giữa 2 dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi trắng, thu được F1. a. Lập SĐL của P đến F1.b.  Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả sau:                         37,5% số chuột có lông...
Đọc tiếp

 

 Bài 1:   Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về mầu lông và hình dạng đuôi đều nắm trên NST thường phân li và độc lập với nhau.

   Khi cho giao phối giữa 2 dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi trắng, thu được F1.

 a. Lập SĐL của P đến F1.

b.  Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả sau:

                        37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong

                        37,5% số chuột có lông xám, đuôi thẳng

                        12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong

                        12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.

   Giải thích kết quả và lập SĐL của F1 .

   Biết lông xám và đuôi cong là hai tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.

0