K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3

Yếu tố lý học:

- Nhiệt độ: Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thủy sản. Mỗi loài thủy sản có một dải nhiệt độ thích hợp riêng.
- pH: pH ảnh hưởng đến khả năng hấp thu dinh dưỡng, hô hấp và trao đổi chất của thủy sản. Mức pH thích hợp cho nuôi trồng thủy sản thường nằm trong khoảng 6,5 - 8,5.
- Độ mặn: Độ mặn ảnh hưởng đến khả năng osmoregulation của thủy sản. Mỗi loài thủy sản có khả năng thích nghi với độ mặn khác nhau.
- Độ trong: Độ trong của nước ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của tảo và khả năng kiếm mồi của thủy sản.
- Oxy hòa tan: Oxy hòa tan ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của thủy sản. Nồng độ oxy hòa tan thấp có thể dẫn đến ngạt thở và chết thủy sản.
Yếu tố hóa học:

- Khí độc: Một số khí độc như NH3, NO2, H2S có thể xuất hiện trong môi trường nuôi thủy sản do các hoạt động phân hủy chất hữu cơ hoặc do sử dụng quá nhiều thức ăn. Khí độc có thể gây chết hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy sản.
- Kim loại nặng: Kim loại nặng như Cu, Zn, Pb có thể xâm nhập vào môi trường nuôi thủy sản do hoạt động của con người. Kim loại nặng có thể tích tụ trong cơ thể thủy sản và gây hại cho người tiêu dùng.
- Hóa chất: Việc sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hóa chất khử trùng có thể ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của thủy sản.

26 tháng 3

- Môi trường nuôi thủy sản cần những yêu cầu sau: 

+ Yêu cầu thủy lí: đáp ứng nhiệt độ nước, độ trong màu nước,...

+ Yêu cầu thủy hóa: đáp ứng độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan

+ Yêu cầu thủy sinh: đáp ứng thực vật thủy sinh, sinh vật phù du, vi sinh vật

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Đề xuất biện pháp xử lý môi trường nuôi tôm sú phù hợp với thực tiễn ở Cà Mau

1. Lựa chọn địa điểm:

- Vùng ven biển, có hệ thống kênh rạch thông thoáng, nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm.

- Tránh xa khu dân cư, khu công nghiệp, nơi có nguồn nước thải sinh hoạt, công nghiệp.

2. Chuẩn bị ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột.

- Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước.

3. Quản lý chất lượng nước:

- Theo dõi và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước định kỳ (pH, NH3, NO2-, DO,...).

- Sử dụng các biện pháp xử lý nước khi có dấu hiệu ô nhiễm:

- Thay nước định kỳ (20-30%/lần).

- Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy chất hữu cơ, thức ăn thừa.

- Tăng cường sục khí để cung cấp oxy cho ao nuôi.

4. Cho ăn:

- Sử dụng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm sú.

- Cho ăn lượng thức ăn vừa đủ, tránh dư thừa.

5. Phòng ngừa dịch bệnh:

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin cho tôm sú.

- Sử dụng các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như: vệ sinh ao nuôi, sát trùng dụng cụ.

6. Thu hoạch:

- Thu hoạch đúng thời điểm, tránh để tôm sú quá lớn.

7. Vệ sinh ao nuôi:

- Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

- Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý môi trường nuôi thủy sản:

Công nghệ vi sinh là một ứng dụng của công nghệ sinh học sử dụng các vi sinh vật có lợi để xử lý môi trường ao nuôi thủy sản. Việc sử dụng vi sinh vật mang lại nhiều lợi ích như:

1. Cải thiện chất lượng nước:

+ Vi sinh vật có lợi phân hủy chất hữu cơ, thức ăn thừa, xác tảo,... giúp giảm BOD, COD, NH3, NO2-, H2S,...

+ Vi sinh vật nitrat hóa giúp chuyển hóa amoniac thành nitrat, an toàn cho tôm cá.

+ Vi sinh vật quang hợp giúp tạo oxy và ổn định pH.

2. Kiểm soát dịch bệnh:

+ Vi sinh vật có lợi cạnh tranh với vi sinh vật có hại, hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.

+ Vi sinh vật có khả năng sản xuất enzyme, chất kháng sinh ức chế vi khuẩn gây bệnh.

3. Tăng cường sức khỏe cho tôm cá:

+ Vi sinh vật cung cấp enzyme tiêu hóa giúp tôm cá hấp thu thức ăn tốt hơn.

+ Vi sinh vật tổng hợp vitamin, khoáng chất giúp tăng cường sức đề kháng cho tôm cá.

4. Giảm chi phí sản xuất:

+ Giảm chi phí cho thức ăn, hóa chất, thuốc thú y.

+ Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

* Trước khi nuôi:

- Chuẩn bị ao nuôi:

+ Vét bùn đáy, phơi ao, diệt tạp.

+ Bón lót ao bằng phân chuồng hoai mục, vôi bột để tạo độ pH và dinh dưỡng phù hợp.

+ Cấp nước vào ao và kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước trước khi thả giống.

* Sau khi nuôi:

- Sử dụng hệ bi sinh vật:

+ Tuyển chọn, bổ sung vi sinh vật có lợi, có khả năng phân giải các chất hữu cơ và các chất độc vào môi trường sau nuôi thủy sản.

- Sử  dụng hệ động, thực vật

+ Sử  dụng thực vật phù du, tảo, rêu,.. hấp thụ chất độc hại trong nước nuôi thủy sản.

+ Dùng động vật ở vùng nước ven biển như nghêu, sò,... để tiêu thụ thực vật phù du và tảo làm sạch nước

* Liên hệ thực tiễn:

Gợi ý: Cà Mau là một trong những tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. Do đó, việc áp dụng các biện pháp xử lý môi trường trước và sau nuôi là rất quan trọng để đảm bảo phát triển ngành nuôi trồng thủy sản bền vững

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

- Ứng dụng vi sinh vật trong xử lý nước thải:

+ Hệ thống xử lý nước thải bằng vi sinh vật: Vi sinh vật được sử dụng để phân hủy các chất hữu cơ, khử độc, khử mùi trong nước thải ao nuôi.

+ Hệ thống biofloc: Ứng dụng vi sinh vật để tạo ra hệ thống biofloc trong ao nuôi, giúp xử lý chất thải, cung cấp thức ăn và tạo môi trường sống tốt cho tôm cá.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất thức ăn cho thủy sản:

+ Sử dụng men vi sinh để lên men thức ăn: Giúp tăng cường khả năng tiêu hóa, hấp thu thức ăn của tôm cá, giảm FCR.

+ Sản xuất thức ăn chức năng: Bổ sung các enzyme, vitamin, khoáng chất,... giúp tăng cường sức khỏe, đề kháng và năng suất cho tôm cá.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống:

+ Công nghệ thụ tinh nhân tạo: Giúp lai tạo các giống tôm cá có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu bệnh tốt.

+ Công nghệ biến đổi gen: Tạo ra các giống tôm cá có khả năng sinh trưởng nhanh, kháng bệnh, chịu được môi trường khắc nghiệt.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Bước 1: Cấp nước vào ao lắng qua túi lọc nhằm loại bỏ rác, ấu trùng, ... Để lắng từ 3 -7 ngày.

Bước 2: Kích thích trứng tôm nở thành ấu trùng bằng cách chạy quạt nước liên tục khoảng 2-3 ngày.

Bước 3: Sử dụng hóa chất (chlorine, thuốc tím,...)  diệt tạp, diệt khuẩn

Bước 4: Quạt nước liên tục trong 10 ngày để phân hủy dư lượng hóa chất. Kiểm tra dư lượng hóa chất bằng thuốc thử đặc hiệu

Bước 5: Lấy nước từ ao lắng đã được xử lí vào ao nuôi qua túi lọc.

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

* Những biện pháp khác được sử dụng để xử lí môi trường nuôi thủy sản là:

- Xử lí nước trước khi nuôi thủy sản

- Xử lí nước sau khi thu hoạch thủy sản:

+ Sử dụng hệ vi sinh vật

+ Sử dụng hệ động, thực vật

* Vai trò công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thủy sản:

- Phân huỷ hiệu quả nước thải có chứa hàm lượng các chất hữu cơ cao

- Các chất khó phân huỷ, độc hại mà không gây ô nhiễm thứ cấp cho môi trường

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Gợi ý: Một số biện pháp quản lý môi trường nuôi cá lóc:

- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật:

+ Áp dụng các kỹ thuật nuôi tiên tiến như biofloc, RAS...

+ Sử dụng các thiết bị sục khí, quạt nước... để tăng cường oxy hòa tan

+ Sử dụng các chế phẩm sinh học để xử lý chất thải

- Tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức cho người nuôi:

+ Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ thuật nuôi cá lóc

+ Nâng cao nhận thức của người nuôi về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường

- Tăng cường kiểm tra, giám sát:

+ Các cơ quan chức năng cần tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động nuôi cá lóc

+ Xử lý nghiêm các vi phạm về bảo vệ môi trường

D
datcoder
CTVVIP
26 tháng 3

Khi nuôi thủy sản trong ao, sau mỗi vụ cần phải thay nước vì những lý do sau:

- Loại bỏ chất thải:

+ Trong quá trình nuôi, con thủy sản thải ra nhiều chất thải như thức ăn thừa, phân, xác tảo...

+ Những chất thải này tích tụ trong ao sẽ làm giảm chất lượng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng phát triển của con nuôi.

+ Thay nước giúp loại bỏ chất thải, cải thiện chất lượng nước và tạo môi trường sống tốt hơn cho con nuôi.

- Bổ sung oxy:

+ Oxy hòa tan trong nước rất quan trọng cho sự hô hấp của con thủy sản.

+ Khi mật độ nuôi cao, lượng oxy trong nước có thể không đủ đáp ứng nhu cầu của con nuôi.

+ Thay nước giúp bổ sung oxy vào ao, đảm bảo con nuôi có đủ oxy để hô hấp và phát triển khỏe mạnh.

- Cung cấp dinh dưỡng:

+ Nước có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của con thủy sản như tảo, vi sinh vật...

+ Sau mỗi vụ nuôi, lượng dinh dưỡng trong nước có thể bị suy giảm.

+ Thay nước giúp bổ sung dinh dưỡng vào ao, tạo điều kiện cho con nuôi phát triển tốt hơn.

- Phòng ngừa dịch bệnh:

+ Môi trường nước ô nhiễm là điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát triển.

+ Thay nước giúp loại bỏ mầm bệnh, giảm nguy cơ dịch bệnh xảy ra.

- Kích thích sinh trưởng:

+Thay nước giúp thay đổi môi trường sống của con nuôi, kích thích con nuôi phát triển tốt hơn.