K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 giờ trước (13:26)
Nguyên nhân gây ra các vấn đề an toàn không gian mạng:
  • Tội phạm mạng: Các hoạt động như hack, tấn công mạng, lừa đảo trực tuyến, đánh cắp dữ liệu cá nhân ngày càng tinh vi và phổ biến.
  • Lỗ hổng bảo mật: Các phần mềm, ứng dụng, hệ thống có thể chứa nhiều lỗ hổng bảo mật, tạo điều kiện cho tin tặc khai thác.
  • Nhận thức của người dùng: Nhiều người dùng vẫn chưa có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để bảo vệ thông tin cá nhân và thiết bị của mình.
  • Cạnh tranh kinh tế: Các cuộc tấn công mạng có thể được thực hiện để gây thiệt hại cho đối thủ cạnh tranh, đánh cắp thông tin thương mại.
  • Chiến tranh mạng: Các quốc gia có thể sử dụng không gian mạng như một công cụ để tấn công đối phương, gây rối loạn hoạt động của các hệ thống quan trọng.
Tác hại của các vấn đề an toàn không gian mạng:
  • Thiệt hại về kinh tế: Các cuộc tấn công mạng có thể gây ra thiệt hại lớn về tài chính cho các doanh nghiệp và tổ chức.
  • Mất mát dữ liệu: Dữ liệu cá nhân, thông tin thương mại bị đánh cắp có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân và tổ chức.
  • Gián đoạn hoạt động: Các cuộc tấn công mạng có thể làm gián đoạn hoạt động của các hệ thống quan trọng, gây ra sự cố và mất mát.
  • Ảnh hưởng đến uy tín: Các vụ việc vi phạm an ninh mạng có thể làm giảm uy tín của các tổ chức và cá nhân.
  • Đe dọa an ninh quốc gia: Các cuộc tấn công mạng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với an ninh quốc gia.
Giải pháp hạn chế hậu quả tiêu cực của vấn đề an toàn không gian mạng:
  1. Nâng cao nhận thức về an toàn thông tin: Tổ chức các chương trình đào tạo, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của người dùng về các mối đe dọa và cách phòng tránh.
  2. Cập nhật phần mềm và hệ điều hành: Luôn cập nhật các bản vá bảo mật mới nhất để vá các lỗ hổng tiềm ẩn.
  3. Sử dụng phần mềm diệt virus: Cài đặt và thường xuyên cập nhật phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính khỏi các loại mã độc.
  4. Xây dựng tường lửa: Tường lửa giúp ngăn chặn các truy cập trái phép vào hệ thống.
  5. Mật khẩu mạnh: Sử dụng mật khẩu mạnh, duy nhất cho từng tài khoản và thay đổi mật khẩu định kỳ.
  6. Sao lưu dữ liệu: Thường xuyên sao lưu dữ liệu quan trọng để phòng trường hợp bị mất dữ liệu.
  7. Đào tạo nhân viên: Đào tạo cho nhân viên về an toàn thông tin, đặc biệt là những người có quyền truy cập vào các hệ thống quan trọng.
  8. Xây dựng chính sách bảo mật: Xây dựng và thực hiện nghiêm túc các chính sách bảo mật trong tổ chức.
  9. Đầu tư vào các giải pháp bảo mật: Đầu tư vào các công cụ và giải pháp bảo mật chuyên nghiệp.
  10. Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác quốc tế để chia sẻ thông tin về các mối đe dọa và cùng nhau xây dựng một không gian mạng an toàn.
  11. Phát triển khung pháp lý: Hoàn thiện khung pháp lý về an toàn thông tin, tăng cường xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng.
  12. Xây dựng đội ngũ chuyên gia: Đào tạo và phát triển đội ngũ chuyên gia bảo mật có trình độ cao.
  13. Giám sát và đánh giá thường xuyên: Thường xuyên giám sát và đánh giá hệ thống để phát hiện và khắc phục kịp thời các lỗ hổng bảo mật.
13 giờ trước (13:26)
Nguyên nhân, tác hại và giải pháp giảm bớt tác hại của hiện tượng băng tan ở Bắc Cực Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng băng tan ở Bắc Cực:
  1. Biến đổi khí hậu toàn cầu: Sự gia tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất do hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân chính khiến băng ở Bắc Cực tan chảy nhanh chóng.
  2. Khí thải nhà kính: Các hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải và sản xuất năng lượng thải ra lượng lớn khí nhà kính như CO2, methane, làm tăng hiệu ứng nhà kính và làm nóng hành tinh.
  3. Chặt phá rừng: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ CO2. Việc chặt phá rừng làm giảm khả năng hấp thụ khí carbon của Trái Đất, khiến lượng khí thải nhà kính tăng lên.
  4. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ để sản xuất năng lượng thải ra một lượng lớn khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Tác hại của hiện tượng băng tan ở Bắc Cực:
  1. Mực nước biển dâng cao: Khi băng tan, lượng nước đổ vào đại dương tăng lên, gây ra hiện tượng nước biển dâng cao, đe dọa các vùng đất thấp và các thành phố ven biển.
  2. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: Băng tan làm thay đổi môi trường sống của các loài động vật như gấu Bắc Cực, hải cẩu, khiến chúng mất đi nơi trú ẩn và nguồn thức ăn, đe dọa sự sống còn của nhiều loài.
  3. Giải phóng khí mê-tan: Băng tan giải phóng khí mê-tan, một loại khí nhà kính mạnh gấp nhiều lần CO2, làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và đẩy nhanh quá trình biến đổi khí hậu.
  4. Ảnh hưởng đến dòng hải lưu: Băng tan làm thay đổi độ mặn của nước biển, ảnh hưởng đến dòng hải lưu toàn cầu, gây ra những biến đổi khí hậu cực đoan ở nhiều khu vực trên thế giới.
  5. Làm suy giảm đa dạng sinh học: Băng tan làm mất đi môi trường sống của nhiều loài sinh vật biển, gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học.
  6. Ảnh hưởng đến kinh tế: Băng tan gây ra những thiệt hại kinh tế lớn, bao gồm thiệt hại do lũ lụt, xói mòn bờ biển, mất đi nguồn lợi thủy sản và du lịch.
  7. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan: Băng tan làm thay đổi các mô hình thời tiết, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán, sóng thần, ảnh hưởng đến đời sống của con người.
Giải pháp giảm bớt tác hại của hiện tượng băng tan ở Bắc Cực:
  1. Giảm lượng khí thải nhà kính:
    • Chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện.
    • Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.
    • Khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông công cộng và xe điện.
    • Trồng rừng và bảo vệ rừng.
  2. Thích ứng với biến đổi khí hậu:
    • Xây dựng các công trình chống ngập lụt, bảo vệ bờ biển.
    • Phát triển các giống cây trồng và vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu.
    • Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới để ứng phó với biến đổi khí hậu.
  3. Hợp tác quốc tế:
    • Các quốc gia cần tăng cường hợp tác quốc tế để cùng nhau giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
    • Thực hiện các cam kết quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính.

Để giảm thiểu tác động của hiện tượng băng tan, mỗi cá nhân chúng ta cũng cần đóng góp bằng cách:

  • Tiết kiệm năng lượng
  • Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường
  • Tái chế rác
  • Tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường

Việc giải quyết vấn đề băng tan là một quá trình lâu dài và đòi hỏi sự chung tay của toàn xã hội. Nếu không có những hành động quyết liệt ngay từ bây giờ, hậu quả của hiện tượng băng tan sẽ ngày càng nghiêm trọng và đe dọa sự sống còn của nhân loại.

11 giờ trước (15:54)
Biểu hiện của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL
  1. Mực nước biển dâng:
    • Ảnh hưởng: Gây xâm nhập mặn, ngập lụt, sạt lở bờ biển, đặc biệt là ở các vùng ven biển.
  2. Hạn hán:
    • Ảnh hưởng: Thiếu nước sinh hoạt, tưới tiêu, gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, giảm năng suất cây trồng.
  3. Xâm nhập mặn:
    • Ảnh hưởng: Làm ô nhiễm nguồn nước ngọt, giảm diện tích đất canh tác, ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản.
  4. Lũ lụt:
    • Ảnh hưởng: Gây thiệt hại về người và tài sản, phá hủy nhà cửa, cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt.
  5. Sự kiện thời tiết cực đoan:
    • Ảnh hưởng: Bão, mưa lớn bất thường, gây ra lũ quét, sạt lở đất, ảnh hưởng đến giao thông, thông tin liên lạc.
  6. Sụt lún đất:
    • Ảnh hưởng: Gây ra nhiều hệ lụy như: ngập lụt, sạt lở, ảnh hưởng đến các công trình xây dựng, hạ tầng.
  7. Thay đổi mùa vụ:
    • Ảnh hưởng: Ảnh hưởng đến chu kỳ sinh trưởng của cây trồng, gây khó khăn cho việc canh tác.
  8. Giảm đa dạng sinh học:
    • Ảnh hưởng: Nhiều loài sinh vật bị mất môi trường sống, gây mất cân bằng hệ sinh thái.
  9. Tăng nhiệt độ:
    • Ảnh hưởng: Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gia tăng các bệnh truyền nhiễm, làm giảm năng suất lao động.
  10. Mất an ninh lương thực:
  • Ảnh hưởng: Sản xuất nông nghiệp bị ảnh hưởng, giảm năng suất và sản lượng, gây thiếu hụt lương thực, ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
Giải pháp khắc phục
  1. Xây dựng hệ thống đê bao, kè biển: Bảo vệ các vùng dân cư và sản xuất khỏi xâm nhập mặn và ngập lụt.
  2. Phát triển các giống cây trồng, vật nuôi chịu mặn, chịu hạn: Giúp nông dân thích ứng với biến đổi khí hậu.
  3. Quản lý nguồn nước hiệu quả: Tăng cường đầu tư vào các công trình thủy lợi, xây dựng các hồ chứa nước, tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt.
  4. Phát triển nông nghiệp bền vững: Áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến, sử dụng phân bón hữu cơ, giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  5. Đầu tư vào hệ thống thoát nước: Ngăn chặn ngập úng, cải thiện môi trường sống.
  6. Nâng cao nhận thức của cộng đồng: Tuyên truyền, giáo dục người dân về biến đổi khí hậu và các biện pháp ứng phó.
  7. Phát triển kinh tế xanh: Khuyến khích các hoạt động sản xuất kinh doanh thân thiện với môi trường.
  8. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  9. Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế để ứng phó với biến đổi khí hậu.
  10. Theo dõi và cảnh báo sớm: Xây dựng hệ thống theo dõi và cảnh báo sớm các hiện tượng thời tiết cực đoan để chủ động ứng phó.
21 tháng 12

Văn hoá ấn độ ảnh hưởng như thế nào đến văn hoá việt nam

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ? A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc. C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia. D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.   2. Lịch sử được hiểu là ? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại. C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai. D. Những gì sẽ diễn ra trong...
Đọc tiếp

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ?

A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.

B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.

C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.

D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.

 

2. Lịch sử được hiểu là ?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại.

C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai.

D. Những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

 

3. Hiện thực lịch sử được hiểu là

A. Quá trình con người tái hiện lại quá khứ

B. Những hiểu biết của con người về quá khứ

C. Những nghiên cứu về quá khứ loài người.

D. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

 

4. Nhận thức lịch sử được hiểu là

A. Những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.

B. Tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.

C. Ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.

D. Một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.

 

5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?

A. Con người có thể thay đổi hiện thực lịch sử.

B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.

C. Phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

D. Có thể thay đổi theo thời gian.

 

6. Sử học là

A. Khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.

B. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. Tất cả những gì đã và đang diễn ra ở hiện tại.

D. Khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.

 

7. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.                 

B. Các loài sinh vật trên Trái Dất.

C. Toàn bộ quá khứ của loài người

D. Quá trình hình thành Trái Dất.

 

8. Sử học có chức năng nào sau đây?  

A. Khoa học và nghiên cứu.

B. Khoa học và xã hội.

C. Khoa học và giáo dục.

D. Khoa học và nhân vǎn.

 

9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người.

D. Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.

 

10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức nǎng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con nguời.

D. Giúp phát hiện ra các di tích lịch sử.

 

11. Ý nào dưới đây không thuộc chức nǎng của sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vân động và phát triển của chúng.

C. Giáo dục tình đoàn kết, yêu thương nhân loai.

D. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

 

12. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.

B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.

C. Giáo dục, khoa học và dự báo. 

D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.

 

13. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Sử học?

A. Cung cấp tri thức khoa học cho con người.

B. Tái hiện lại những sự kiện trong quá khứ.

C. Truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp.

D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.

 

14. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. Hiện thực lịch sử.

B. Tư duy lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử.

D. Khám phá lịch sử.

 

15. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm lịch sử?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

B. Những nhận thức, hiểu biết của con người về quá khứ.

C. Khoa học nghiên cứu về sự tương tác của con người với xã hội.

D. Sự tưởng tượng của con người về xã hội tương lai.

 

16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử?

A. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian.

B. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép

C. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người

D. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu

 

17. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. Khôi phục hiện thực lịch sử thông qua tưởng tượng.

B. Tái tạo lại các biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.

C. Khôi phục hiện thực lịch sử một cách khách quan.

 

18. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập, khám phá lịch sử?

A. Tham quan các bảo tàng.

B. Xem các phim lịch sử

C. Khám phá các đại dương                 

D. Tham quan khu lưu niệm

 

19. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người.

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.

B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.

C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

 

20. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta. A. Dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.

B. Hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương, đất nước...

C. Thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.

D. Sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

 

21. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?

A. Dọc sách lịch sử.

B. Tham quan di tích lich sử.

C. Xem phim khoa học viễn tưởng.

D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.

 

22. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?

A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.

B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.

C. Cơ hội về tương lai mới.

D. Trở thành nhà chính trị gia.

 

23. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.

B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.

C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.

D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

24. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là

A. Sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

B. Sử dụng những kiến thúc trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.

C. Kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.

D. Sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.

 

25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần thiết phải học tập lich sử suốt đời?

A.  Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức về lịch sử phát triển không ngừng.

C. Giúp con người sáng tạo ra hiện thực lịch sử.

D. Giúp mở rộng và làm giàu tri thức lịch sử.

 

26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng

B. Nhiều sự kiện lịch sử trong quá khứ chưa được làm sáng tỏ

C. Nhu cầu đúc rút kinh nghiệm quá khứ cho cuộc sống hiện tại

D. Học tập lịch sử là cách duy nhất để hội nhập quốc tế thành công

 

27. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm; tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến đối tượng tìm hiểu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu        

D. xác minh, đánh giá sử liệu

 

28. Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh nguồn sử liệu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu       

 D. tìm hiểu các di chỉ khảo cố

 

29. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?

A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.

B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.

C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.

D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.

 

30. Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.

C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.

D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

 

31. Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là

A. Khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.

B. Góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.

C. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.

D. Tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.

 

32 . Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá tri di sản thiên nhiên?

A. Góp phần phát triển đa dang sinh học.

B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.

C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.

D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.

 

33. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Du lịch.

B. Kiến trúc.              

C. Kinh tế.        

D. Dịch vụ.

 

34. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di săn văn hóa là phải đảm bảo tính

A. Hiện đại.        

B. Nguyên trạng.       

C. Hệ thống.    

D. Nhân tạo.

 

35. Nội dung sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việt bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.

A. Dề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.

B. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.

C. Kết nối, nâng cao vị thể của ngành du lích, lích sử.

D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia.

 

36. Du lịch có vai trò như thể nào trong việc bảo tồn di tích lích sử và văn hóa?

A. Nguồn lực hỗ trợ.                   

B. Can thiệp trực tiếp.

C. Hoạch định đường lối.            

D. Tổ chức thực hiện.

37. Nội dung nào sau dây là một trong những vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

 

38. Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa

A. Cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.

B. Thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.

C. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.

 

39. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.

B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

 

40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về khái niệm văn minh?

A. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.

B. Văn minh là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.

C. Văn minh là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

D. Văn minh là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.

 

41. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về văn hóa?

A. Văn hóa là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.

B. Văn hóa là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.

C. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tao ra.

D. Văn hóa là những tiêu chuẩn cơ bản để cãi thiện cuộc sống của con người.

 

42. Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?

A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.                

B. Khi con người được hình thành.

C. Khi nhà nước xuất hiện.         

D. Khi nền nông nghiệp ra dời.

 

43. Những nền văn minh đầu tiên trên thể giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào và ở dâu?

A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á

B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

44. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

C. Ai Cập, Ân Độ, Trung Hoa và Hy Lap.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

 

45. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?

A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.

B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.

C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.

 

46. Hệ thống chữ viết cổ của người Ai Cập được gọi là

A. Chữ cái Latinh.           

B. Chữ tượng hình.

C. Chữ Phạn.                      

D. Chữ cái Rô-ma.

 

47. Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

48. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

49. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.        

B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.

C. Đạo giáo và Hồi giáo.             

D. Nho giáo và Phật giáo.

 

50. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. Sử thi Ra-ma-ya-na       

B. Sử thi ô-đi-xê

C. Sử thi đǎm-săn

D. Sử thi i-li-át

 

51. Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là

A. Chữ la-tinh            

B. Chữ hán        

C. Chữ giáp cốt          

D. Chữ tượng hình

 

52. Phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại đó là những phát minh nào dưới đây?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy

B. La bàn, kĩ thuật in, thuốc nổ, đồ gốm.

C. La bàn, thuốc súng, thuyền buồm, vải lụa.

D. La bàn, thuốc súng, giấy, đồ gốm.

 

53. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng. Tam quốc diễn nghĩa

B. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mong. Liêu trai chí di

C. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghīa

D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghīa

 

54. Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

A. Văn minh    

B. Vǎn hóa

C. Chữ viết       

D. Nhà nước

 

55. Sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, trạng thái phát triển cao của văn hóa được gọi là

A. Trí tuệ          

B. Vǎn minh    

C. Xã hội          

D. Đẳng cấp

 

56. Nội dung nào sau đây là yếu tố cơ bản để xác định loài người bước vào thời kì vǎn minh?

A. Chữ viết, nhà nuớc.      

B. Tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Công cụ bằng đá.           

D. Nguyên tắc công bằng.

 

57. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. Trong tiến trình lịch sử.         

B. Sau khi đã có chữ viết.

C. Sau khi xuất hiện nhà nước             

D. Trong các cuộc chiến tranh.

 

58. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của vǎn minh so với văn hóa?

A. Văn minh ra đời trước văn hóa và hoàn toàn độc lập với văn hóa

B. Văn minh chỉ xuất hiện khi con người biết chế tạo công cụ lao động

C. Văn minh xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện con người trên trái đất

D. Văn minh chỉ được sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội

 

59. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh?

A. Có tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện là nhà nước

B. Ra dời trước văn hóa và tồn tại độc lập với văn hóa

C. Ra đời sau văn hóa và có liên hệ chặt chẽ với văn hóa

D. Là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo

 

60. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến sự xuất hiện sớm của chữ viết ở Ai Cập thời kì cổ đại?

A. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ những gì đã diễn ra

B. Nhu cầu của sản xuất nông nghiệp đúng thời vụ

C. Nhu cầu sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật

D. Nhu cầu đo đạc lại ruộng đất theo định kì hàng năm

 

61. Sự ra đời của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại có ý nghĩa nào sau đây?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.

B. Tạo cơ sở cho sự ra đời của chữ La – tinh sau này.

C. Tạo cơ sở để cư dân Ai - Cập cổ đại hội nhập quốc tế.

D. Phản ánh sự phát triển cao độ của nhà nước chuyên chế.

 

62. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời sớm của ngành lịch pháp và thiên văn ở Ai Cập cổ đại là do

A. Nhu cầu sản xuất trong nông nghiệp.       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ thông tin.              

D. Nhu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng

 

63. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự ra đời sớm của những tri thức toán học ở Ai Cập cố đại?

A. Nhu cầu sáng tác văn học nghệ thuật       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp          

D. Nhu cầu phát triển thương nghiệp

 

64. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A .Hy Lạp và La Mã.         

B. Hi Lạp và A-rập.

C. Ai Cập và La Mã.           

D. La Mã và A-rập.

 

65. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại hình thành ở đâu

A. Trên các bán dảo Nam Âu               

B. Trên các bán đảo Đông Âu

C. Trên các bán đảo Bắc Â.         

D. Trên các bán đảo Tây Âu

 

66. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mā cổ đại?

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.

B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.

C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.

 

67. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau dây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ hình nêm.

C. Chữ Phạn.             

D. Chữ La-tinh.

 

68. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Phật giáo.

B. Cơ Đốc giáo.         

C. Hồi giáo.      

D. Hin-du giáo.

 

69. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. I-li-át và Ô-đi-xê.                    

B. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.           

D. Rô-mê-ô và Ju-li-ét.

 

70. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.

B. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn tiếp theo.

D. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

 

71. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

A. I-ta-li-a         

B. Đức.             

C. Pháp.            

D. Hi Lap.

 

72. Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?

A. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại

B. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại

C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại

D. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

 

73. Một trong những danh họa kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Pho-răng-xoa Ra-bơ-le           

B. Ga-li-1ê-ô Ga-li-lê

C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních            

D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi

 

74. Trong xu thể hội nhập quốc tế hiện nay, khi tiếp thu những thành tựu văn hóa nhân loại,đòi hỏi chúng ta phải

A. Tiếp thu một cách toàn diện.                    

B. sáng tạo, đối mới và điều chính.

C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc.                 

D. Chú trọng văn hóa phương Tây.

1
18 tháng 12

Olm chào em, mỗi lần đăng, đăng một câu thôi em nhé. Em đăng mấy chục câu trong một lần như vậy thì làm sao có ai có thời gian giải hết chi tiết chỗ này cho em được.

CL
Cô Linh Trang
Manager VIP
20 tháng 5

Câu hỏi chưa rõ ràng em nhé! Em muốn hỏi cuộc cách mạng công nghiệp nào? 

 

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Theo Nghị định số 05/2011/NĐ – CP ngày 14 – 1 – 2011 về Công tác dân tộc: “Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia. “Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi...
Đọc tiếp

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Theo Nghị định số 05/2011/NĐ – CP ngày 14 – 1 – 2011 về Công tác dân tộc: “Dân tộc đa số” là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.

“Dân tộc thiểu số” là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

                                                                           (Nguồn: Cổng thông tin điện tử vanban.chinhphu.vn)

a. Theo Nghị định số 05/2011/NĐ – CP thì thành phần dân tộc của nước ta được chia thành hai nhóm là dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.

b. Việc phân chia dân tộc đa số hay dân tộc thiểu số ở nước ta căn cứ vào tỉ lệ số dân của dân tộc đó so với tổng dân số của cả nước và căn cứ vào trình độ phát triển của từng dân tộc.

c. Theo quy định của Chính phủ thì dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm hơn một nửa tổng dân số của cả nước.

d. Theo kết quả của cuộc Tổng điều tra dân số năm 2019, tổng số dân của Việt Nam là 96,2 triệu người. Trong đó, dân tộc Tày có khoảng 1 845 492 triệu người. Như vậy, dân tộc Tày thuộc nhóm dân tộc thiểu số.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Ngữ hệ (hệ ngôn ngữ) là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm tương đồng về ngữ âm, thanh điệu, cú pháp và vốn từ vị cơ bản.

Mỗi một ngữ hệ bao gồm một số ngôn ngữ hoặc nhóm ngôn ngữ. Các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Thái – Ka-đai và Hán – Tạng. Tiếng Việt được xếp vào nhóm ngôn ngữ Việt – Mường thuộc ngữ hệ Nam Á – một ngữ hệ lớn ở vùng Đông Nam Á lục địa….

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 2013) ghi rõ: “Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình”.

                                                                      (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ chân trời sáng tạo, tr.95)

a. Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc và giống hệt nhau về vốn từ vị cơ bản.

b. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc và đa ngữ hệ.

c. Ngôn ngữ quốc gia của nước ta thuộc nhóm ngữ hệ Nam Á.

d. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tôn trọng tiếng nói, chữ viết riêng của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Với 54 dân tộc ở Việt Nam, có 4 dân tộc là Kinh (Việt), Hoa, Chăm và Khmer có truyền thống sống ở vùng đồng bằng. Trong số này, các dân tộc Kinh (Việt), Chăm, Khmer vốn là cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, còn người Hoa thường sống bằng nghề tiểu thủ công và kinh doanh buôn bán ở khu vực đô thị. 50 dân tộc còn lại chủ yếu sinh sống ở các vùng miền núi và trung du,… Một trong những đặc điểm cư trú nổi bật của các dân tộc ở Việt Nam là sự xen cư. Việc xen cư đã diễn ra từ lâu đời và đặc biệt phát triển trong những thập kỉ gần đây, dưới tác động của các yếu tố di cư, giao lưu tiếp xúc văn hóa, ngôn ngữ, hôn nhân hỗn hợp dân tộc, kinh tế thị trường.

       (Vương Xuân Tình (Chủ biên), Quan hệ tộc người với cộng đồng quốc gia – dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2019, tr.117 – 118).

a. Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó có 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer thuộc nhóm dân tộc đa số.

b. Địa bàn cư trú của 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer có sự khác biệt so với địa bàn cư trú của các dân tộc còn lại trên lãnh thổ Việt Nam.

c. Trong những thập kỉ gần đây, do sự tác động của nhiều yếu tố, việc cư trú đan xen giữa các dân tộc đã bắt đầu xuất hiện và phát triển.

d. Bản chất của việc cư trú đan xen hiện nay là sự chuyển đổi địa bàn sinh sống giữa các dân tộc sinh sống ở đồng bằng với các dân tộc sinh sống ở khu vực trong du, miền núi.

Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Sinh sống ở vùng địa hình cao, dốc, làm ruộng bậc thang là cách thích ứng với tự nhiên của các dân tộc thiểu số ở một số tỉnh miền núi phía bắc. Trên vùng núi cao ở Sa Pa (Lào Cai), Mù Cang Chải (Yên Bái), Hoàng Su Phì (Hà Giang), các dân tộc Nùng, Dao, Mông, La Chí,…đã tạo nên những cánh đồng ruộng bậc thang rộng hàng nghìn héc – ta, được ví như “bức tranh phong cảnh khổng lồ” hay “những mặt thang nối mặt đất với bầu trời”.

                                                                                (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr.82)

a. Ruộng bậc thang xuất hiện phổ biến ở các tỉnh miền núi phía Bắc, chủ yếu trồng các loại cây lương thực như ngô, khoai, sắn.

b. Ruộng bậc thang là hình thức canh tác độc đáo của dân tộc Kinh và một số dân tộc thiểu số ở khu vực phía Bắc nước ta.

c. Ruộng bậc thang chỉ xuất hiện ở các vùng có địa hình cao, dốc chứ không xuất hiện ở khu vực đồng bằng.

d. Việc phát triển ruộng bậc thang ở các tỉnh miền núi phía bắc vừa phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, vừa phục vụ cho hoạt động du lịch.

Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đã hình thành và phát triển lâu dài trong lịch sử, hợp thành cộng đồng các dân tộc Việt Nam; văn hóa Việt Nam là sự tổng hòa các giá trị văn hóa của 54 dân tộc anh em trên cùng lãnh thổ. Dù có khác nhau về ngôn ngữ, phân vùng địa lý, phong tục tập quán, kinh tế,…nhưng các dân tộc vẫn có sự thống nhất, chung nhau đức tính, phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, yêu thương, gắn bó mật thiết với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

                                                                        (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ chân trời sáng tạo, tr.100)

a. Văn hóa Việt Nam là sự tổng hòa văn hóa của tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

b. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam có sự khác biệt nhau hoàn toàn về ngôn ngữ, phong tục tập quán, hoạt động kinh tế.

c. Mặc dù có sự khác biệt nhau về hoạt động kinh tế và trình độ phát triển, nhưng đời sống văn hóa, tinh thần của các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam lại hoàn toàn tương đồng, thống nhất.

d. Thống nhất trong đa dạng là một đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam hiện nay.

Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) chỉ rõ: “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc tốt đẹp của mỗi dân tộc là chính sách nhất quán của Đảng và Nhà nước ta”. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) khẳng định: “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc cùng phát triển, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. Chống tư tưởng kì thị và chia rẽ dân tộc. Các chính sách kinh tế - xã hội phải phù hợp với đặc thù của các vùng và các dân tộc, nhất là các dân tộc thiểu số”. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển, nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”

                                                                  (Sách giáo viên Lịch sử 10, bộ chân trời sáng tạo, tr. 169)

a. Các nguyên tắc cơ bản của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc đã được khẳng định và phát triển qua nhiều văn kiện khác nhau.

b. Giữ gìn và phát huy bản sắc tốt đẹp của mỗi dân tộc là một trong những chính sách nhất quán của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề dân tộc.

c. “Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc” là một trong những nguyên tắc cơ bản của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc, lần đầu tiên được đề cập đến trong Hiến pháp nước ta năm 2013.

d. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (2011) xác định việc phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào các dân tộc thiểu số phải phù hợp với đặc điểm của từng địa phương.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quân doanh bày tỏ lòng thành: “Mật không dám trái mệnh. Nếu Chiêu Văn Vương một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng”. Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến”. Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều cầm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà”

                  (Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập II, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.46)

a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về quan điểm và các chính sách của Chiêu Văn Vương Nhật Duật và vương triều Trần đối với các dân tộc miền biên giới đất nước ta.

b. Chính sách của Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật và vương triều nhà Trần đối với các dân tộc ít người thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt nhưng thiếu tính kiên quyết.

c. Một trong những nguyên nhân khiến Trần Nhật Duật có thể thu phục được thủ lĩnh Trịnh Giác Mật là vì ông rất am hiểu và tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của tộc người ở đây.

c. Ban tước thượng phẩm, cất nhắc con cháu trong dòng tộc của thủ lĩnh các tộc người miền núi làm việc ở kinh đô là một trong những chính sách chủ đạo của nhà Trần để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Xuất phát từ nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam đã hình thành sớm, từ thời kì Văn Lang – Âu Lạc….

Thời kì quân chủ độc lập, các vương triều luôn coi trọng sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân và sự hòa thuận trong nội bộ triều đình để tạo dựng sức mạnh trong xây dựng và bảo vệ đất nước. Bên cạnh đó, các vương triều cũng đề cao mối quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia và có những chính sách nhất quán về việc đoàn kết giữa các dân tộc, các vùng miền.

Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng thời kì cách mạng, đặc biệt là trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954 – 1975).

                                                                                       (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ cánh diều, tr.91)

a. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành cùng với sự hình thành và phát triển của quốc gia – Nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam.

b. Một trong những cơ sở quan trọng dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là nhu cầu trị thủy để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

c. Đảng Cộng sản Việt Nam sau khi ra đời đã thành lập nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất khác nhau để phát huy khối đại đoàn kết dân tộc.

d. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam chỉ được phát huy trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.

Ai cứu em gấp với ạ huhu em c.mơnn

9
11 tháng 5

Ai cứu em với ạ huhu

11 tháng 5

1. 
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai

1.cuộc cách mạng công nghiệp nào giúp cho sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia dân tộc khu vực trên thế giới diễn ra dễ dàng và thuận lợi Theo em thế hệ trẻ ngày nay cần làm gì để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của các trang mạng xã hội. 2: Đâu không phải là một trung tâm sản xuất gồm nổi tiếng của Đại Việt?   A. Bát Tràng.   B. Chu Đậu.   C. Thổ Hà.   D. Vạn Phúc. 3: Để phục vụ nhu cầu sản...
Đọc tiếp

1.cuộc cách mạng công nghiệp nào giúp cho sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia dân tộc khu vực trên thế giới diễn ra dễ dàng và thuận lợi Theo em thế hệ trẻ ngày nay cần làm gì để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của các trang mạng xã hội.

2: Đâu không phải là một trung tâm sản xuất gồm nổi tiếng của Đại Việt?

 

A. Bát Tràng.

 

B. Chu Đậu.

 

C. Thổ Hà.

 

D. Vạn Phúc.

3: Để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, Nhà nước Đại Việt đã thực hiện biện pháp gì?

 

A. Lưu giữ và phát triển các giống lúa truyền thống.

 

B. Cấm việc chăn nuôi trâu bò thả rông.

 

C. Triều đình quy định cấm giết trâu bò.

 

D. Thực hiện các chính sách để nhân dân tự do khai khẩn. 

4.Để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, Nhà nước Đại Việt đã thực hiện biện pháp gì?

 

A. Cấm việc chăn nuôi trâu bò thả rông phá hoại mùa màng.

 

B. Thực hiện các chính sách để nhân dân tự do khai khẩn dất hoang.

 

C. Lưu giữ và phát triển các giống lúa truyền thống, năng suất cao.

 

D. Thường xuyên tiến hành khai hoang, mở rộng diện tích canh tác. 

1
10 tháng 5

1. Theo em, thế hệ trẻ ngày nay cần tăng cường ý thức và kiểm soát sử dụng các trang mạng xã hội để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực. Họ cũng cần phát triển kỹ năng phân biệt thông tin, đánh giá tính đúng đắn của thông tin trên mạng và tạo ra môi trường trực tuyến tích cực và lành mạnh.
2. D
3. C
4. D 

CL
Cô Linh Trang
Manager VIP
20 tháng 5

- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt. 
- Tạo nên sức mạnh trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
- Góp phần bảo tồn và páht huy những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ. 
- Có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam. 

CL
Cô Linh Trang
Manager VIP
20 tháng 5

- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. 

+ 1070: dựng Văn Miếu.
+ 1075: tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ 1076: dựng Quốc Tử Giám. 

- Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn. 

- Nhiều người đỗ đạt, làm quan và trở thành các nhà văn hoá lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn,... 

- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử. Ví dụ:

+ 1247: nhà Trần đặt lệ Tam Khôi.

+ Thời Tây Sơn ban Chiếu khuyến học.

+ Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ.
+ 1484: đặt lệ xướng danh và khắc tên tiến sĩ lên bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 

CL
Cô Linh Trang
Manager VIP
20 tháng 5

- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. 

+ 1070: dựng Văn Miếu.
+ 1075: tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ 1076: dựng Quốc Tử Giám. 

- Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn. 

- Nhiều người đỗ đạt, làm quan và trở thành các nhà văn hoá lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn,... 

- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử. Ví dụ:

+ 1247: nhà Trần đặt lệ Tam Khôi.

+ Thời Tây Sơn ban Chiếu khuyến học.

+ Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ.
+ 1484: đặt lệ xướng danh và khắc tên tiến sĩ lên bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám.