K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Photo A:

This is the background of a music room.

(Đây là khung cảnh của phòng âm nhạc.)

In the central, there are student and teacher.

(Ở giữa có học sinh và giáo viên.)

The photo shows teacher teaching student to play violin.

(Bức ảnh cho thấy giáo viên dạy học sinh chơi vi-ô-lông)

Photo B:

This is a photo in swimming pool.

(Đây là bức ảnh của một hồ bơi.)

In the central, there are teacher and some students swimming in the pool.

(Ở giữa có giáo viên và các học sinh đang bơi trong hồ.)

The photo shows teacher teaching students to swim.

(Bức ảnh cho thấy giáo viên đang dạy học sinh bơi.)

Comparison:

In both photo, we can see students learning the extra-curricular activities which are music and sport.

(Trong hai bức hình, ta thấy các học sinh đang học các hoạt động ngoại khóa như âm nhạc và bơi lội.)

Discussion:

Some people believe that “It is more important for schools to spend on teaching materials than extra-curricular activities”. In my opinion, this point of view is not totally persuaded. Firstly, in the modern era, it is essential for students to develop both academic and social skills. Secondly, extra-curricular activities shouldn't be ignored since they provide children opportunities to discover themselves and their interests. Therefore, schools should balance spending on teaching materials with extra-curricular activities.

(Một số người cho rằng “Việc nhà trường chi tiền cho tư liệu giảng dạy quan trọng hơn chi tiền cho các hoạt động ngoại khóa”. Theo tôi, quan điểm này không hoàn toàn thuyết phục. Thứ nhất, trong thời kỳ hiện đại, học sinh cần phát triển cả kỹ năng học tập và kỹ năng xã hội. Thứ hai, không nên bỏ qua các hoạt động ngoại khóa vì chúng mang lại cho trẻ cơ hội khám phá bản thân và sở thích của chúng. Vì vậy, các trường nên cân đối chi tiêu cho tư liệu giảng dạy và các hoạt động ngoại khóa.)

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss...
Đọc tiếp

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)

After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.

(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think that I wouldn’t like to work as a farmer as I’m not willing to work outdoors. You have to work all day in the field and I don’t feel like spending my day with different kind of animal. Moreover, it is quite low-paid. I’m quite interested in being a receptionist. The salary is really much. However, I won’t apply for this job as I’m not good at communicating. So that it would be hard for me to deal with the public and serve customers. I think working as a bartender is really awesome. In my view, this is a creative and rewarding jobs. I also have experiences in making cocktails and other beverages. I suppose that being a bartender would be the best for me, though it’s not so well-paid as being a receptionist.

(Tôi nghĩ rằng tôi không thích làm công nhân nông trường vì tôi không sẵn sàng làm việc ngoài trời. Bạn sẽ phải làm việc cả ngày trên nông trường và tôi không thích dành cả ngày với động vật. Hơn nữa, họ trả lương khá thấp. Tôi khá thích thú với công việc tiếp tân. Họ trả lương rất cao. Tuy nhiên, tôi sẽ không ứng tuyển công việc này vì tôi không giỏi giao tiếp. Vậy sẽ khó cho tôi khi giải quyết công việc và phục vụ khách hàng. Tôi thấy là làm nhân viên pha chế rất là ngầu. Theo tôi thì công việc này rất là sáng tạo và bổ ích. Hơn nữa tôi cũng đã có kinh nghiệp pha chế cocktails và các loại đồ uống khác. Tôi nghĩ trở thành nhân viên pha chế sẽ là tốt nhất với tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Both photos show things in snowy weather. The photo A shows people playing with snowball together in a forest whereas the photo B shows the traffic congestion on a street. I supposed that the people in the photo A are enjoying themselves in the snow while the people in photo B may feel irritated and annoying as they are stuck in the traffic jam.

(Cả hai bức tranh cho thấy những thứ trong thời tiết đầy tuyết. Bức tranh A cho thấy mọi người đang chơi bóng tuyết với nhau trong một khu rừng trong khi bức ảnh V cho thấy việc kẹt xe ở trên đường. Tôi cho rằng mọi người ở bức tranh A đang tận hưởng trong trời tuyết khi mà ở bức ảnh B có thể thấy cáu giận và bực tức vì họ đang bị kẹt xe.)

3. Choose the correct conjunction (a-c) to complete the sentences. Use a dictionary to help you if necessary.(Chọn các từ nối đúng (a-c) để hoàn thành các câu. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)If there were no cars, lorries, vans etc. in the world, …(Nếu không có ô tô, xe tải, xe tải, v.v. trên thế giới, ...)1. You couldn't travel long distances _____ you went by public transport.a. rather than         b. so                        c. unless2 You...
Đọc tiếp

3. Choose the correct conjunction (a-c) to complete the sentences. Use a dictionary to help you if necessary.

(Chọn các từ nối đúng (a-c) để hoàn thành các câu. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)

If there were no cars, lorries, vans etc. in the world, …

(Nếu không có ô tô, xe tải, xe tải, v.v. trên thế giới, ...)

1. You couldn't travel long distances _____ you went by public transport.

a. rather than         b. so                        c. unless

2 You would probably shop locally _____ going to a big supermarket.

a. rather than         b. although               c. but

3 The motorways would be empty _____ you could cycle on them safely.

a. as                      b. because                c. so

4 We would eat more food from our local area _____ it would be difficult to transport it from other places

a. so                       b. since                   c. although

 

1
8 tháng 2 2023

3. Choose the correct conjunction (a-c) to complete the sentences. Use a dictionary to help you if necessary.

(Chọn các từ nối đúng (a-c) để hoàn thành các câu. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)

If there were no cars, lorries, vans etc. in the world, …

(Nếu không có ô tô, xe tải, xe tải, v.v. trên thế giới, ...)

1. You couldn't travel long distances _____ you went by public transport.

a. rather than         b. so                        c. unless

2 You would probably shop locally _____ going to a big supermarket.

a. rather than         b. although               c. but

3 The motorways would be empty _____ you could cycle on them safely.

a. as                      b. because                c. so

4 We would eat more food from our local area _____ it would be difficult to transport it from other places

a. so                       b. since                   c. although

2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?(Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)1. 'It connects to the internet so I can watch films and TV programmes online.'(Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và các chương trình TV trực tuyến.)2. 'I can record my favourite TV programmes and watch them later. It can store about 100 programmes.'(Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu thích của mình...
Đọc tiếp

2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?

(Đọc đoạn văn phía dưới. Mỗi người đang nói về tiện ích nào?)

1. 'It connects to the internet so I can watch films and TV programmes online.'

(Nó kết nối với internet để tôi có thể xem phim và các chương trình TV trực tuyến.)

2. 'I can record my favourite TV programmes and watch them later. It can store about 100 programmes.'

(Tôi có thể ghi lại các chương trình TV yêu thích của mình và xem sau. Nó có thể lưu trữ khoảng 100 chương trình.)

3. 'Dad has one-Mum gave it to him for Christmas. But he never uses it. He prefers to use maps'

(Bố có một cái - Mẹ đã tặng anh ấy vào dịp Giáng sinh. Nhưng bố ấy không bao giờ sử dụng nó. Bố ấy thích sử dụng bản đồ hơn.)

4. 'I use them with my smartphone. They're quite small so I can take them anywhere and the sound quality is really good'.

(Tôi sử dụng chúng với điện thoại thông minh của mình. Chúng rất nhỏ nên tôi có thể mang chúng đi bất cứ đâu và chất lượng âm thanh thực sự tốt.)

5. 'I can store hundreds of books on it. Much easier than carrying them around with me!’

("Tôi có thể lưu trữ hàng trăm cuốn sách trên đó. Dễ dàng hơn nhiều so với việc mang chúng theo bên mình!")

9H. Conjunction (Liên từ)

LEARN THIS! Conjunctions

When we join two clauses together, we use a conjunction. Common conjunctions in English include and, but, because, if, even if, so, or and although.

(Khi ta nối hai mệnh đề, ta dùng từ nối. Các từ nối phổ biến bao gồm and, but, because, if, even if, so, or and although. (và, nhưng, bởi vì, nếu, vì vậy, hoặc, mặc dù)).

 

0
8G. Gadgets (Đồ dùng tiện ích)1. Match six of the gadgets below with picturs A-C. Check the meaning of all the words.(Ghép sáu trong số các tiện ích dưới đây với các hình A - C. Tra nghĩa của tất cả các từ.)blu-ray player (đầu blu-ray); camcorder (máy quay phim); digital camera (máy ảnh kỹ thuật số); digital radio (đài phát thanh kỹ thuật số); digital photo frame (khung ảnh kỹ thuật số);  DVD player (đầu đĩa DVD);  e-book reader (máy đọc...
Đọc tiếp

8G. Gadgets (Đồ dùng tiện ích)

1. Match six of the gadgets below with picturs A-C. Check the meaning of all the words.

(Ghép sáu trong số các tiện ích dưới đây với các hình A - C. Tra nghĩa của tất cả các từ.)

blu-ray player (đầu blu-ray); camcorder (máy quay phim); digital camera (máy ảnh kỹ thuật số); digital radio (đài phát thanh kỹ thuật số); digital photo frame (khung ảnh kỹ thuật số);  DVD player (đầu đĩa DVD);  e-book reader (máy đọc sách điện tử); games console (máy chơi game); hard disk recorder (máy ghi đĩa cứng); headphones (tai nghe); laptop (máy tính xách tay); mobile (di động); MP3 player (máy phát nhạc); satnav (vệ tinh định vị); smart TV (TV thông minh); (solar-powered) battery charger (sạc pin (bằng năng lượng mặt trời)); tablet (máy tính bảng); wireless speakers (loa không dây)


G

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Do you like visiting museums?

No, I don’t. Do you?

Me neither.

(Bạn có thích tham quan viện bảo tàng không?

Không, tôi không. Còn bạn thì sao?

Tôi cũng không.)

8 tháng 2 2023

1 visit

2. go

3 go

4 hire

5 play

6 lie

7 eat

8 buy

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The travel pass is valid for one day on all buses and underground trains.

(Chuyến đi có hiệu lực trong một ngày trên tất cả các chuyến xe buýt và tàu điện ngầm.)

2. Can I have a timetable with bus and tram times, please?

(Xin vui lòng cho tôi xin lịch trình của xe buýt và xe điện được không?)

3. You can get takeaway burgers at the food van in the main square. But they close and drive away at about 11 p.m.

(Bạn có thể mua bánh mì kẹp thịt mang đi ở xe đồ ăn lưu động ở quảng trường chính. Nhưng họ đã đóng cửa và lái xe đi vào khoảng 11 giờ tối rồi.)

4. You get the best views of the city if you take the open-top bus tour. It leaves every 30 minutes from the bus station.

(Bạn sẽ được ngắm khung cảnh đẹp nhất của thành phố nếu bạn đi xe buýt mui trần khởi hành cứ sau mỗi 30 phút từ bến xe buýt.)

5. You must have the correct bus fare when you get on. The driver won't give you change.

(Bạn phải có đúng số tiền vé khi bạn lên xe. Người lái xe sẽ không trả cho bạn tiền lẻ.)

6. This ticket is only valid in two of the nine travel zones in London.

(Vé này chỉ có hiệu lực ở hai trong số chin khu du lịch ở London thôi.)

7. If you want traditional British food, try the fish and chip shop on Queen Street.

(Nếu bạn muốn món ăn truyền thống của Anh, hãy thử quán bán cá và khoai tây chiên trên đường Queen.)

8 Make sure you're wearing comfortable shoes if you're planning to go on a walking tour of the city.

(Hãy chắc chắn rằng bạn đi một đôi giày thoải mái nếu bạn định đi dạo trong thành phố.)

9. I recommend taking a boat trip on the river.

(Tôi khuyên bạn nên đi một chuyến du lịch bằng thuyền trên sông.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A. Places to eat: street café, fish and chip shop, food van, restaurant, sandwich bar, tea room

B. Organised sightseeing: open-top bus tour, boat trip, day trip, excursion, walking

C. Getting around: bus fare, route, timetable, travel pass, travel zone