Cho tam giác ABC I là giao điểm các đường phân giác M là trung điểm BC E là giao điểm IM và đường cao AH CMR AE bằng khoảng cách từ I đến các cạnh
Mn giúp mình với mai phải nộp rùi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
7x=3.2y+17x=3.2y+1
Xét x<0x<0
Đặt t = -x pt trở thành:
1=7t(3.2y+1)1=7t(3.2y+1)
Vì 2y>0,7t≥1⇒VP≥12y>0,7t≥1⇒VP≥1 Phương trình vô nghiệm.
Xét x≥0⇒y≥1x≥0⇒y≥1 ta có:
7x=3.2y+17x=3.2y+1
66 đồng dư với −1−1 theo module 77
⇒6.2(y−1)=3.2y⇒6.2(y−1)=3.2y đồng dư với −2(y−1)−2(y−1) theo module 77
Mặt khác ta lại có 3.2y+13.2y+1 chia hết cho 7
⇒2(y−1)−1⇒2(y−1)−1 chia hết cho 7
Đặt 2(y−1)=7m⇒2(y−1)=7m+12(y−1)=7m⇒2(y−1)=7m+1 (1)
Vì m nguyên ⇒y≥1⇒y≥1
Với y=1⇒x=1,m=0y=1⇒x=1,m=0
Với y>1y>1 ta có VT luôn chia hết cho 2 => m lẻ, m=2k+1m=2k+1
PT (1) trở thành 2(y−1)=14m+8⇔2(y−2)=7k+42(y−1)=14m+8⇔2(y−2)=7k+4
Vì k nguyên => y≥2y≥2 (2)
VT chia hết cho 2 => VP chia hết cho 2 => k chẳn, k=2nk=2n
⇒2(y−2)=14n+4⇒2(y−2)=14n+4
biện luận tương tự => n chẳn , n = 2p
2(y−3)=14p+2⇒2(y−4)=7p+12(y−3)=14p+2⇒2(y−4)=7p+1
Vì p nguyên ⇒y≥4⇒y≥4 (2)
Nếu y>4⇒y>4⇒ VT luôn chia hết cho 2, VP luôn không chia hết cho 2
⇒y≤4⇒y≤4 (3)
Từ (2) và (3) suy ra y=4⇒x=2y=4⇒x=2
Vậy phương trình có nghiệm (1,1) (2,4)
Có: \(1=\left(a+b\right)^2\le\left(a^2+b^2\right)\left(1+1\right)=2\left(a^2+b^2\right)\)
Theo bđt Bunhiacopxki có: \(\left(\text{ax}+by\right)\le\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)\)
Dấu '=' xảy ra khi ay=bx
\(\Rightarrow\left(a^2+b^2\right)\ge\frac{1}{2}\Rightarrow\left(a^2+b^2\right)^2\ge\frac{1}{4}\)
Dấu '=' xảy ra khi a=b=1/2
Khi đó : \(P=1:\frac{1}{4}+40.\frac{1}{8}=9\)
một cách khác :))
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel ta có :
\(a^4+b^4=\frac{a^4}{1}+\frac{b^4}{1}\ge\frac{\left(a^2+b^2\right)^2}{2}\)(1)
Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel ta có :
\(a^2+b^2=\frac{a^2}{1}+\frac{b^2}{1}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{2}=\frac{1^2}{2}=\frac{1}{2}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(a^4+b^4\ge\frac{\left(a^2+b^2\right)^2}{2}\ge\frac{\left(\frac{1}{2}\right)^2}{2}=\frac{1}{8}\)(3)
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có \(ab\le\left(\frac{a+b}{2}\right)^2=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{4}\)=> \(\frac{1}{ab}\ge4\)(4)
Từ (3) và (4) => \(P=\frac{1}{ab}\cdot40\left(a^4+b^4\right)\ge4\cdot40\cdot\frac{1}{8}=20\)
Đẳng thức xảy ra <=> a = b = 1/2
Vậy MinP = 20
f(x,y) = ( 3x - y + 4 )( 2x + 2y - 3 )
f(2;y) = 0 <=> ( 3.2 - y + 4 )( 2.2 + 2y - 3 ) = 0
<=> ( 10 - y )( 2y + 1 ) = 0
<=> y = 10 hoặc y = -1/2
Vậy với y = 10 hoặc y = -1/2 thì phương trình nhận x = 2 làm nghiệm
Đúng là biết làm nhưng không biết cách diễn giải như nào nữa:vvv Ủa mà nhớ trên mạng có mà ????
Làm đặt hay là chia cả cho x2 để quy về PT bậc 2:vvv
\(A=\left(\frac{x^2-16}{x-4}-1\right):\left(\frac{x-2}{x-3}+\frac{x+3}{x+1}+\frac{x+2-x^2}{x^2-2x-3}\right)\)ĐK : \(x\ne3;-1;4\)
\(=\left(\frac{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}{x-4}-1\right):\left(\frac{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}+\frac{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}+\frac{x+2-x^2}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\right)\)
\(=\left(x-3\right):\left(\frac{x^2-x-2+x^2-9+x+2-x^2}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\right)=\left(x-3\right):\left(\frac{x^2-9}{\left(x-3\right)\left(x-1\right)}\right)\)thơm thế :))
\(=\left(x-3\right):\left(\frac{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x-1\right)}\right)=\left(x-3\right).\frac{x-1}{x+3}=\frac{\left(x-3\right)\left(x-1\right)}{x+3}\)
1) đk: \(x\ne\left\{-1;3;4\right\}\)
Ta có:
\(A=\left(\frac{x^2-16}{x-4}-1\right)\div\left(\frac{x-2}{x-3}+\frac{x+3}{x+1}+\frac{x+2-x^2}{x^2-2x-3}\right)\)
\(A=\left[\frac{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}{x-4}-1\right]\div\frac{\left(x-2\right)\left(x+1\right)+\left(x+3\right)\left(x-3\right)+x+2-x^2}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(A=\left(x+4-1\right)\div\frac{x^2-x-2+x^2-9-x^2+x+2}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(A=\left(x+3\right)\div\frac{x^2-9}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(A=\left(x+3\right)\cdot\frac{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\)
\(A=x+1\)
2) Ta có: \(\frac{A}{x^2+x+1}=\frac{x+1}{x^2+x+1}\)
Để \(\frac{A}{x^2+x+1}\) nguyên thì \(\left(x+1\right)⋮\left(x^2+x+1\right)\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2⋮\left(x^2+x+1\right)\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)^2-\left(x^2+x+1\right)⋮\left(x^2+x+1\right)\)
\(\Rightarrow x⋮\left(x^2+x+1\right)\Rightarrow1⋮x^2+x+1\)
\(\Rightarrow x^2+x+1\in\left\{-1;1\right\}\Rightarrow x^2+x+1=1\Leftrightarrow x^2+x=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-1\left(ktm\right)\\x=0\left(tm\right)\end{cases}}\)
Vậy x = 0
Ta có: \(\left(x^2-9\right)^2-9\left(x-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2.\left(x+3\right)^2-9\left(x-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2.\left[\left(x+3\right)^2-9\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2.\left(x^2+6x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-3=0\\x^2+6x=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=3\)hoặc \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-6\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\left\{-6;0;3\right\}\)
Cách khác nhé, cách bạn kia làm bên dưới vẫn nhanh hơn :v nên xem qua nhé !
\(\left(x^2-9\right)^2-9\left(x-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-9\right)^2-\left[3\left(x-3\right)\right]^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-9\right)^2-\left(3x-9\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-9-3x+9\right)\left(x^2-9+3x-9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-3x\right)\left(x^2+3x-18\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)^2\left(x-6\right)=0\Leftrightarrow x=0;x=3;x=6\)
-4x - 9 = ax - 7 nhận x = 2 làm nghiệm
<=> -4.2 - 9 = 2a - 7
<=> 2a - 7 = -17
<=> 2a = -10
<=> a = -5
Vậy với a = -5 thì phương trình nhận x = 2 làm nghiệm