K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

1. to pick him up (đến đón anh ấy)

Giải thích:

Trong đoạn tin nhắn, Adam đã nhắn “can u pick me up from school 2nite @ 6:30?” (Bố có thể đón con ở trường tối nay vào 6 giờ 30 không?). Cấu trúc “pick someone up” có nghĩa là đón ai đó.

b. Now, listen and circle.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.) 1. In what year was the first text message sent?(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)a. 1992                                                                                  b. 19822. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)                  b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)3. Why wasn't SMS popular at first?(Tại sao lúc đầu tin...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

 

1. In what year was the first text message sent?

(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)

a. 1992                                                                                  

b. 1982

2. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)

a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)                  

b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)

3. Why wasn't SMS popular at first?

(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?)

a. Cell phones were expensive. (Điện thoại di động đắt tiền.)

b. Cell phones didn't send messages. (Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.)

4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?

(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?)

a. 16                                                                                       

b. 60

5. What do parents think texting makes teenagers become?

(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?)

a. lazy (lười nhác)                                                               

b. bad writers (những người viết tệ)


 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. a3. a4. b5. b
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. a: In what year was the first text message sent? - a. 1992 

(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào? - 1992)

2. a: What did it say? - a. Merry Christmas

(Tin nhắn đó là về gì? - Chúc mừng giáng sinh)                  

3. a: Why wasn't SMS popular at first? - Cell phones were expensive.

(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến? - Điện thoại di động đắt tiền.)

4. b: In 2012, how many text messages did American teenagers send a day? - 60

(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày? - 60)

5. b: What do parents think texting makes teenagers become? - bad writers

(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào? - những người viết tệ)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

11 tháng 9 2023

I usually send text messages to my friends and family to greet, chat and make a traveling plan.

(Tôi thường gửi tin nhắn cho bạn bè và gia đình để chào hỏi, trò chuyện và lên kế hoạch đi du lịch.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I think l'd like to meet your brother because he’s intelligent, and I like intelligent people. 

(Tôi nghĩ tôi muốn gặp anh trai của bạn vì anh ấy thông minh và tôi thích những người thông minh.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A: What’s your brother like?

(Anh của bạn như thế nào?)

B: He is helpful because he does my chores with me.

(Anh ấy có ích vì anh ấy làm việc nhà cùng tôi.)

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)I think he/ she is…(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)because/ so(bởi vì/vì vậy)kind (tốt bụng)unreliable (không đáng tin cậy)easygoing (dễ tính)untidy (bừa bộn)helpful (hữu ích)selfish (ích kỷ)lazy (lười biếng)intelligent (thông...
Đọc tiếp

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.

(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)

I think he/ she is…

(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)

because/ so

(bởi vì/vì vậy)

kind (tốt bụng)

unreliable (không đáng tin cậy)

easygoing (dễ tính)

untidy (bừa bộn)

helpful (hữu ích)

selfish (ích kỷ)

lazy (lười biếng)

intelligent (thông minh)

never arrives on time (không bao giờ đến đúng giờ)

does my chores with me (làm việc nhà với tôi)

never does any exercise (không bao giờ tập thể dục)

share everything with me (chia sẻ mọi thứ với tôi)

never gets angry (không bao giờ tức giận)

passes all tests with high scores (vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

bedroom is a mess (phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

doesn’t think about anybody else (không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

+ kind - shares everything with me

(tốt bụng - chia sẻ mọi thứ với tôi)

+ easygoing - never gets angry

(dễ tính - không bao giờ tức giận)

+ untidy - bedroom is a mess

(bừa bộn - phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

+ selfish - doesn’t think about anybody else

(ích kỷ - không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

+ lazy - never does any exercise

(lười biếng - không bao giờ tập thể dục)

+ intelligent - passes all tests with high scores

(thông minh - vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

Sample: (Bài hội thoại mẫu)

A: Tell me about your brother.

(Kể mình nghe về anh trai của bạn đi.)

B: My brother is unreliable because he never arrives on time. How about yours?

(Anh trai tôi không đáng tin cậy vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Anh trai của bạn thì sao?)

A: My brother does my chores with me, so he is helpful.

(Anh trai tôi làm việc nhà với tôi, vì vậy anh ấy rất hay giúp đỡ.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Duy: Tell me about your brother.

(Hãy kể cho tôi nghe về anh trai của bạn.)

Andy: He's unreliable.

(Anh ấy không đáng tin cậy.)

Duy: Why do you think so?

(Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?)

Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?

(Bởi vì anh ấy không bao giờ đến đúng giờ. Còn anh trai của bạn thì sao?)

Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!

(Anh trai tôi hữu ích nên anh ấy làm việc nhà cùng tôi!)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

light /laɪt/ (n): ánh sáng

night /naɪt/ (n): ban đêm

pills /pɪlz/ (n): viên thuốc

pins /pɪnz/ (n): kim băng

bill /bɪl/ (n): hóa đơn

bin /bɪn/ (n): thùng rác

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

light /laɪt/ (n): ánh sáng

night /naɪt/ (n): ban đêm

pills /pɪlz/ (n): viên thuốc

pins /pɪnz/ (n): kim băng

bill /bɪl/ (n): hóa đơn

bin /bɪn/ (n): thùng rác