Cho a, b, c là ba cạnh của tam giác. CMR:
\(\frac{a}{-a+2b+2c}+\frac{b}{2a-b+2c}+\frac{c}{2a+2b-c}\ge1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rút y ra ta có
\(\)\(y=\frac{x^2+2x-1}{x^2-2x-1}=1+\frac{4x}{x^2-2x-1}\) là số nguyên
với x=0 thì y=1
với x khác 0 ta có \(\frac{x^2-2x-1}{x}\text{ là ước của 4}\)hay \(x-2-\frac{1}{x}\in\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
\(\Rightarrow x=\pm1\Rightarrow y=-2\)
vậy ta có 3 nghiệm nguyên \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0,1\right),\left(1,-2\right),\left(-1,-2\right)\right\}\)
ĐKXĐ : \(x\ne0\)
Ta có :\(\frac{x+1}{x}=\frac{x^2+1}{x^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2+x}{x^2}=\frac{x^2+1}{x^2}\)
\(\Rightarrow x^2+x=x^2+1\)
\(\Leftrightarrow x=1\)(Thỏa mãn)
Vậy \(x=1\)
\(\frac{x+1}{x}=\frac{x^2+1}{x^2}\)
ĐKXĐ : x khác 0
=> x2( x + 1 ) = x( x2 + 1 )
<=> x3 + x2 - x3 - x = 0
<=> x( x - 1 ) = 0
<=> x = 0 ( ktm ) hoặc x = 1 ( tm )
Vậy ...
2n+1=a^2 (1), 3n+1=b^2 (2)
Từ (1) suy ra a lẻ, đặt a=2k+1 suy ra 2n+1=4k^2+4k+1, n=2k^2+2k, suy ra n chẵn
suy ra 3n+1 lẻ, từ 2 suy ra b lẻ. Đặt b=2p+1
(1)+(2) ta có 5n+2=4k^2+4k+1+4p^2+4p+1, suy ra 5n=4k(k+1)+4p(p+1)
suy ra 5n chia hết cho 8, suy ra n chia hết cho 8
Ta cần chứng minh n chia hết cho 5
Số chính phương có các tận cùng là 0,1,4,5,6,9
Lần lượt xét các trường hợp n=5q+1, 5q+2, 5q+3,5q+4, đều không thỏa mãn 2n+1, 3n+1 là số chính phương. Vậy n phải chia hêts cho 5
Mà 5 và 8 nguyên tố cùng nhau, nên n chia hết cho 40 (đpcm)
P/S : Tại vì đề bài không cho biết tìm x hay giải phương trình nên mình sẽ giải phương trình luôn nhé
(x - 5)(3 + 5x)(6x + 1) = 0 <=> \(\hept{\begin{cases}x-5=0\\3+5x=0\\6x+1=0\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}x=5\\x=-\frac{3}{5}\\x=-\frac{1}{6}\end{cases}}\)
Vậy \(S=\left\{5;-\frac{3}{5};-\frac{1}{6}\right\}\)
(x - 3)(3x + 5) = (2x - 6)(x + 1)
<=> 3x2 + 5x - 9x - 15 = 2x2 + 2x - 6x - 6
<=> 3x2 + 5x - 9x - 15 - 2x2 - 2x + 6x + 6 = 0
<=> x2 - 9 = 0
<=> (x - 3)(x + 3) = 0
<=> \(\hept{\begin{cases}x=3\\x=-3\end{cases}}\)
Vậy \(S=\left\{3;-3\right\}\)
(2x2 + 1)(x2 - 2) = 0
Vì 2x2 + 1 > 0 nên không tìm được x
x2 - 2 = 0 <=> \(x^2-\left(\sqrt{2}\right)^2=0\)
<=> \(\left(x-\sqrt{2}\right)\left(x+\sqrt{2}\right)=0\)
<=> \(\hept{\begin{cases}x=\sqrt{2}\\x=-\sqrt{2}\end{cases}}\)
Vậy \(S=\left\{\sqrt{2};-\sqrt{2}\right\}\)
a, (x – 5) (3 + 5x) (6x + 1) = 0
\(\Rightarrow\)Hoặc x - 5 = 0 hoặc 3 + 5x = 0 hoặc 6x + 1 = 0
\(\Leftrightarrow\)Hoặc x = 5 hoặc x = -3/5 hoặc x = -1/6
b, (x – 3)(3x + 5) = (2x - 6)(x + 1)
\(\Leftrightarrow\)(x – 3) (3x + 5) - (2x - 6) (x + 1) = 0
\(\Leftrightarrow\)\(3x^2+5x-9x-15-2x^2-2x+6x+6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-9=0\)
\(\Leftrightarrow\)( x - 3 ) ( x + 3) = 0
\(\Leftrightarrow\)Hoặc x = 3 hoặc x = -3
c, (2x2 + 1)(x2 - 2) = 0
\(\Leftrightarrow\)Hoặc \(2x^2+1=0\)hoặc \(x^2-2=0\)
\(\Leftrightarrow\)Hoặc \(2x^2=-1\)(vô lí) hoặc \(x^2=2\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=\sqrt{2}\) hoặc \(x=-\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow\)
\(\frac{a}{-a+2b+2c}+\frac{b}{2a-b+2c}+\frac{2}{2a+2b-c}\)
\(=\frac{a^2}{-a^2+2ab+2ca}+\frac{b^2}{2ab-b^2+2bc}+\frac{c^2}{2ac+2bc-c^2}\)
\(\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{-\left(a^2+b^2+c^2\right)+4\left(ab+bc+ca\right)}\)
\(=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{6\left(ab+bc+ca\right)-\left(a+b+c\right)^2}\)
\(\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{\frac{6\left(a+b+c\right)^2}{3}-\left(a+b+c\right)^2}=1\)