K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2021

Tham khảo!

Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả. + Xã hộigây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội.

Những biện pháp giảm sự gia tăng dân số và ngăn chặn sự bùng nổ dân số:

- Kiểm soát sinh đẻ ( kế hoạch hóa gia đình ) làm giảm sự gia tăng dân số

- Phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp, công nghiệp hóa làm tăng tốc độ phát triển kinh tế khá cao, đời sống con người, trình độ hiểu biết được nâng cao. Từ đó nhận thức được hậu quả được của gia tăng dân số dẫn tới các hành động, suy nghĩ giúp hạn chế sự gia tăng dân số nhất có thể.

 

5 tháng 11 2021

Tham khảo!

Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả.

Xã hộigây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội.

*Những biện pháp giảm sự gia tăng dân số và ngăn chặn sự bùng nổ dân số:

- Kiểm soát sinh đẻ ( kế hoạch hóa gia đình ) làm giảm sự gia tăng dân số

- Phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp, công nghiệp hóa làm tăng tốc độ phát triển kinh tế khá cao, đời sống con người, trình độ hiểu biết được nâng cao. Từ đó nhận thức được hậu quả được của gia tăng dân số dẫn tới các hành động, suy nghĩ giúp hạn chế sự gia tăng dân số nhất có thể.

4 tháng 11 2021

8 hệ

4 tháng 11 2021

8

4 tháng 11 2021

Tham khảo!

+ Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả.

+ Xã hội: gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội.

+ Môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí).

5 tháng 11 2021

tôi nghỉ là:

+ Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả.

+ Xã hội: gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội.

+ Môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí).

4 tháng 11 2021

-5oB VÀ 5oN  đến chí tuyến cả hai bán cầu

- khí hậu thất thường rất khó dự báo

4 tháng 11 2021

Tham khảo:

4 tháng 11 2021
Tham khảo!Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa

Nhiệt độ trung bình trên 20°C. Mưa trung bình trên 1500mm. Thời tiết diễn biến thất thường: hạn hán, lũ lụt... Nhịp điệu mùa ảnh hưởng sâu sắc đến cảnh vật thiên nhiên và đời sống con người.

Câu 1: Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ:A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.B. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóaC. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.Câu 2: Loại đất chiếm diện...
Đọc tiếp

Câu 1: Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
B. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.
D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
A. Phù sa
B. Mùn núi cao
C. Feralit
D. Đất cát ven biển.
Câu 3: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích.
A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D.Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là
A. Giống cây trồng
B. Độ phì của đất
C. Thời tiết, khí hậu
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 5: Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng đặc dụng.
D. Tất cả các loại rừng trên.
Câu 6: Nước ta gồm những loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ

 

Câu 7: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng nguyên sinh.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 8: Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay
A. Thái Nguyên 
B. Vĩnh Phúc 
C. Quảng Ninh 
D. Lạng Sơn
Câu 9: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là
A. Địa hình
B. Sự phân bố công nghiệp
C. Sự phân bố dân cư
D. Khí hậu.
Câu 10: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trở thành hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta trước hết là nhờ
A. Có số dân đông nhất.
B. Có nhiều điểm tham quan du lịch
C. Có ngành công nghiệp đa dạng nhất.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải
A. 4 loại hình
B. 5 loại hình
C. 6 loại hình
D. 7 loại hình
Câu 12. Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đường sông
D. Đường biển.
Câu 13: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Các công trình kiến trúc
B. Các bãi biển đẹp
C. Văn hóa dân gian
D. Các di tích lịch sử
Câu 14: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm
A. 11 tỉnh B. 15 tỉnh C. 13 tỉnh D. 14 tỉnh
Câu 15 : Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. Khai khoáng, thuỷ điện
B. Cơ khí, điện tử
C. Hoá chất, chế biến lâm sản
D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
Câu 16: Trung tâm du lịch lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hạ Long B. Ba Bể C. Sapa D. Tam Đảo.
Câu 17: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Vườn quốc gia Cúc Phương.
C. Thành phố Đà Lạt
D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

 

0
Hình dạng tháp tuổi cho biết :A.   Dân số trẻB.   Dân số giàC.   Tổng nam và nữ theo độ tuổiD.   Cả A<B<C đều đúngCâu 2 : Độ tuổi dưới lao động là từ :A.   0-15 tuổiB.   0-16 tuổiC.   0-17 tuổiD.   0-18 tuổiCâu 3 : Những nơi có mật độ dân số cáo là nơi :A.   Được quy hoạch để phát triển đô thịB.   Giao thông thuận tiện, khí hậu ấm ápC.   Vùng đồng bằng và miền núiD.   Cả A<B<C đều saiCâu 4 : Mật độ...
Đọc tiếp

Hình dạng tháp tuổi cho biết :

A.   Dân số trẻ

B.   Dân số già

C.   Tổng nam và nữ theo độ tuổi

D.   Cả A<B<C đều đúng

Câu 2 : Độ tuổi dưới lao động là từ :

A.   0-15 tuổi

B.   0-16 tuổi

C.   0-17 tuổi

D.   0-18 tuổi

Câu 3 : Những nơi có mật độ dân số cáo là nơi :

A.   Được quy hoạch để phát triển đô thị

B.   Giao thông thuận tiện, khí hậu ấm áp

C.   Vùng đồng bằng và miền núi

D.   Cả A<B<C đều sai

Câu 4 : Mật độ dân số thể hiện các khu vực :

A.   Đông dân

B.   Thưa dân

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Câu 5 : Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc :

A.   Nê- grô- it

B.   Môn- gô – lô- it

C.   Ơ- rô – pê-ô-it

D.   Cả A<B<C đều sai

 

Câu 6 : Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên :

A.   Thấp

B.   Trung bình

C.   Khá cao

D.   Cao

Câu 7 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn :

A.   Tiểu thủ công nghiệp

B.   Dịch vụ

C.   Nông nghiệp

D.   Công nghiệp

Câu 8 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là :

A.   Nông nghiệp

B.   Công nghiệp

C.   Dịch vụ

D.   Cả B và C đều đúng

Câu 9 : Trên Thế giới, tỉ lệ người sống trong các đô thị và nông thôn có xu hướng :

A.   Giảm dần ở đô thị, tăng ở nông thôn

B.   Giảm dần ở nông thôn, tăng ở đô thị

C.   Tăng ở nông thôn và tăng ở đô thị

D.   Cả A<B<C đều sai

Câu 10 : Số siêu đô thị trên thế giới ngày nay tăng nhanh ở :

A.   Các nước phát triển

B.   Các nước đang phát triển

C.   Các nước châu Âu

D.   Cả A<B<C đều sai

 

Câu 11 : Căn cứ vào yếu tố nào để chia ra các chủng tộc chính :

A.   Địa bàn sinh sống

B.   Ngôn ngữ

C.   Hình thái bên ngoài cơ thể ( màu da, tóc,…)

D.   Cả A<B<C đều sai

Câu 12 : Môn – gô- lô- it là chủng tộc có màu da :

A.   Trắng

B.   Đen

C.   Nâu

D.   Vàng

Câu 13 : Vùng thường có mật độ dân số thấp là :

A.   Vùng núi

B.   Đồng bằng

C.   Ven biển

D.   Cả A<B<C đều sai

Câu 14 : Hoạt động kinh tế chủ yếu của quầnc ư nông thôn là :

A.   Sản xuất nông nghiệp

B.   Lâm nghiệp

C.   Ngư nghiệp

D.   Cả A<B<C đều đúng

Câu 15 : Châu lục có nhiều siêu đô thị hiện nay là :

A.   Châu Mĩ

B.   Châu Á

C.   Châu Âu

D.   Châu Phi

 

 

Câu 16 : Đới nóng có mấy kiểu môi trường

A.   2

B.   3

C.   4

D.   5

Câu 17 : Môi trường nhiệt đới thích hợp với các loại cây trồng
   A. Lúa mì

   B. Lúa nước

   C. Cây công nghiệp

   D. Cả B và C đều đúng

Câu 18 : Tháp tuổi có đáy rộng, thân hẹp biểu hiện số người trong độ tuổi lao động

A.   Ít

B.   Trung bình

C.   Nhiều

D.   Cả A<B<C đều sai

Câu 19 : Rừng rậm nhiêu tầng là đặc điểm của môi trường

A.   Nhiệt đới

B.   Xích đạo ẩm

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Câu 20 : Môi trường nhiệt đới gió mùa thuộc :

A.   Đới lạnh

B.   Đới nóng

C.   Đới ôn hoà

D.   Cả A<B<C đều sai

 

    Câu: 21 Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:

   A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.

   B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.

   C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.

   D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.

Câu22: Có mấy kiểu môi trường trong đới nóng:

     A.1                             B.2                        C.3                               D.4

Câu 23: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là:

   A. Gió Tây ôn đới                                    C. Gió mùa.

   B. Gió Tín phong.                                    D. Gió Đông cực.

Câu 24:  Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                     C. Môi trường nhiệt đới.

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.             D. Môi trường địa trung hải.

Câu 25:  Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:

   A. Môi trường nhiệt đới.                           C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   B. Môi trường xích đạo ẩm.                      D. Môi trường hoang mạc.

Câu 26:  Đặc điểm khí hậu của môi trường  xích đạo ẩm là:

   A. Lạnh, khô.                                             C. Khô, nóng.

   B. Nóng, ẩm.                                             D. Lạnh, ẩm.

Câu 27:  Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:

   A. Xa van, cây bụi lá cứng.                      C. Rừng rậm xanh quanh năm.

   B. Rừng lá kim.                                         D. Rừng lá rộng.

Câu 28:  Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển:

   A. Rừng rậm nhiệt đới                             C. Rừng thưa và xa van

   B. Rừng rậm xanh quanh năm                 D. Rừng ngập mặn

Câu 29:  Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

   A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

   B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).

   C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.

   D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.

Câu 30:  Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?

   A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại.

   B. Do trong rừng đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng.

   C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.

   D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.

Câu 31:  Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

   A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

   B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.

   C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.

   D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N

        Câu 32:  Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

   A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

   B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

   C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

   D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

     Câu 33:  Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.                     C. Môi trường nhiệt đới.

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.            D. Môi trường ôn đới.

Câu 34:  Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

   A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).

   B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

   C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

   D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).

Câu 35: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

   A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

   B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.

   C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

   D. Chế độ nước sông thất thường.

Câu 36: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

   A. Rau quả ôn đới.

   B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

   C. Cây dược liệu.

   D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới

Câu 37: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

   A. Vĩ độ và độ cao địa hình.                 C. Bắc – nam và đông – tây.

   B. Đông – tây và theo mùa.                  D. Vĩ độ và theo mùa.

Câu 38:  Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

   A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.

   B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

   C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.

   D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

       Câu 39: Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới khỏi bị xói mòn, rửa trôi:

   A. Canh tác hợp lí                            

   B. Trồng cây che phủ đất

   C. Cả A, B đều đúng                          

   D. Cả A, B đều sai

Câu 40: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

   A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.

   B. Đất ngập úng, glây hóa

   C. Đất bị nhiễm phèn nặng.

   D. Đễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 41:  “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.

          B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 42: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

   A. Nam Á, Đông Nam Á                   C. Tây Nam Á, Nam Á.

   B. Nam Á, Đông Á                            D. Bắc Á, Tây Phi.

Câu 43: Hướng gió chính của gió mùa mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

    A. Đông Bắc                             C. Tây Nam

    B. Đông Nam                            D. Tây Bắc.

Câu 44:  Hướng gió chính của gió mùa mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

   A. Tây Nam.                              C. Đông Nam.

   B. Đông Bắc.                             D. Tây Bắc.

Câu 45:  Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. gió mùa Tây Nam.                 C. gió Tín phong.

   B. gió mùa Đông Bắc                 D. gió Đông Nam.

Câu 46:  Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. rừng cây rụng lá vào mùa khô.

   B. đồng cỏ cao nhiệt đới.

   C. rừng ngập mặn.

   D. rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 47:  Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. Cây lúa mì.                             C. Cây ngô.

   B. Cây lúa nước.                         D. Cây lúa mạch.

Câu 48:  Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

   B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.

   C. Thời tiết diễn biến thất thường.

   D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu 49:  Việt Nam nằm trong môi trường:

   A. Môi trường xích đạo ẩm

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa

   C. Môi trường nhiệt đới

   D. Môi trường ôn đới

Câu 50: Khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 51: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

    A. 50%                     B. 60%                         C.70%                   D. 80%

        Câu 52: Khu vực tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải

   A. Đông Nam Á.                             C. Trung Phi.

   B. Nam Á.                                       D. Đông Nam Bra-xin.

Câu 53: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

   A. Kinh tế phát triển.

   B. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

   C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

   D. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

Câu 54: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

   A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

   B. Diện tích rừng suy giảm

   C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

   D. Nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 55: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:

   A. Châu Á.                                          C. Châu Mĩ.

   B. Châu Phi.                                        D. Châu đại dương.

Câu 56: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

          A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

         B. Trình độ lao động thấp.

          C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm, dân số gia tăng nhanh.

   D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 57: Ở nước ta, sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng (bốc mùi hôi thối, màu đen đục), nguyên nhân chủ yếu do:

   A. Chất thải sinh hoạt của dân cư đô thị.

   B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.

   C. Hoạt động dịch vụ du lịch.

   D. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 58: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

   A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

   B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

   C. Dân số đông và tăng nhanh.

   D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 59: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

   A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

   B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

   C. Nâng cao đời sống người dân.

   D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.

Câu 60:  Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do:

   A. Mở rộng diện tích đất canh tác.

   B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

   C. Chiến tranh tàn phá.

   D. Con người khai thác quá mức.

 

 

 

1
4 tháng 11 2021

4 tháng 11 2021

kt ' 0 độ

4 tháng 11 2021

0 độ nha bn

4 tháng 11 2021

B

4 tháng 11 2021

B