K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dc mà,chuyển qua kiểu chữ telex

28 tháng 5 2021

tải unikey đi, bấm vào rồi chọn bảng mã unicode, chọn cách đánh chữ Telex

Bày cái j ngon cho mk ăn,còn lại cho khách ăn....

Để thực hiện một bữa ăn tươm tất, người nội trợ phải biết tính toán, lựa chọn và sắp xếp các món ăn thế nào cho phù hợp với khấu vị và điều kiện sẵn có tức là phải đề ra thực đơn. Ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong buổi liên hoan, tiệc chiêu đãi hay bữa ăn thường.
- Các món ăn được ghi theo trình tự nhất định, món nào dọn trước, món nào dọn sau.
- Tùy theo tính chất của bữa ăn mà ấn định số món ăn phù hợp. Nếu là bữa ăn thường thì từ 3 - 4 hoặc 5 món. Nếu là bữa liên hoan, chiêu đãi thì dọn từ 4 - 5 món trở lên.

Khi chuẩn bị thực đơn,người nội trợ phân biệt để lựa chọn đủ các nhóm thực phẩm giàu dinh dưỡng và làm sao cho món ăn thêm can xi,chất xơ,chất béo...

 
27 tháng 5 2021

1 B

2 D

3 B

4 D

Câu 1 Tai nạn điện thường xảy ra do :
- Do chạm trực tiếp vào vật mang điện

- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp

- Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất

Câu 2 Để phòng ngừa tai nạn điện ta phải

- Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện

- Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện 

- Giữ khoảng cách an toàn với đường dây điện cao áp và trạm biến áp

Tham khảo :

1. Chuẩn bị dụng cụ : Căn cứ vào thực đơn và số người dự bữa để tính số bàn ăn và các loại bát ,đĩa , đũa, li,cốc … cho đầy đủ phù hợp .

Cần chọn dụng cụ đẹp,phù hợp với tính chất của bữa ăn .

2. bày bàn ăn : bàn ăn cần phải trang trí lịch sự ,đẹp mắt .Món ăn đưa ra theo thực đơn ,được trình bày đẹp ,hài hoà về màu sắc và hương vị .

Cách trình bày bàn và bố trí chỗ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn 

3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn 

+ phục vụ : Để tạo bữa ăn thêm chu đáo ,lịch sự , người phục vụ cần thân thiện và cởi mở ,hiểu được yêu cầu của khách hàng .

+ dọn bàn ăn : Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại ( Bát, đĩa ,cốc …)

Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi còn người đang ăn .

Câu 1: Thức ăn vật nuôi được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào ? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?Câu 2 : Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi từ đâu ? Lấy ví dụ cho mỗi nguồn gốc của thức ăn ?Câu 3: Trình bày các phương pháp chế biến thức ăn? Có những phương pháp dự trữ thức ăn nào cho vật nuôi?Câu 4: Sau đây là những thực phẩm...
Đọc tiếp

Câu 1: 
Thức ăn vật nuôi được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào ? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi?
Câu 2 : Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ? Nguồn gốc của thức ăn vật nuôi từ đâu ? Lấy ví dụ cho mỗi nguồn gốc của thức ăn ?
Câu 3: 
Trình bày các phương pháp chế biến thức ăn? Có những phương pháp dự trữ thức ăn nào cho vật nuôi?
Câu 4: 
Sau đây là những thực phẩm được mua sắm để chế biến món ăn: Thịt lợn, tôm, cá, rau muống, cà chua, khoai tây, hoa quả, ….Em hãy cho biết biện pháp bảo quản các thực phẩm trên để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến và sử dụng?
Câu 5:
 Thế nào là bữa ăn hợp lí? Trình bày các nguyên tắc để tổ chức được bữa ăn hợp lí trong gia đình?
Câu 6: Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
Câu 7: Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình?
Câu 8: Em hãy trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật cần đạt khi chế biến món trộn hỗn hợp ? Hãy nêu nguyên liệu, quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của 1 món trộn hỗn hợp mà em đã làm?

 

8

Tham khảo :

Câu 1 :

Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như sau:

+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.

+ Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.

+ Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.

+ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng.

+ Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.

Tham khảo :

Câu 2 :

-Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu:

 + protein

+ lipit

+ gluxit

+ nước

+ khoáng và vitamin.

Thức ăn vật nuôi cho nguồn gốc từ động vật, thực vật và chất khoáng.

Ví dụ: 

Nguồn gốc từ thực vật: rau, cỏ, rơm, rạ, củ, quả, thân và lá của cây ngô, đậu...

Nguồn gốc từ động vật: được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá, bột thịt, bột tôm,...có nhiều protein,khoáng và vitamin.

Nguồn gốc là các chất khoáng: thức ăn dưới dạng muối không độc, chứa canxi, phốt pho, nari,clo,...để cung cấp chất khoáng cho vật nuôi.

Câu 6: Chất cần thiết cho việc tái tạo lại các tế bào đã chết?A. Chất béo                                     B. Chất khoángC. Chất đường bột                                      D. Chất đạmCâu 7: Sinh tố có thể tan trong chất béo là?A. Sinh tố A, B, C, K                                      B. Sinh tố A, D, E, KC. Sinh tố A, C, D, K                                      D. Sinh tố A, B, D, CCâu 8: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là?A....
Đọc tiếp

Câu 6: Chất cần thiết cho việc tái tạo lại các tế bào đã chết?

A. Chất béo                                     B. Chất khoáng

C. Chất đường bột                                      D. Chất đạm

Câu 7: Sinh tố có thể tan trong chất béo là?

A. Sinh tố A, B, C, K                                      B. Sinh tố A, D, E, K

C. Sinh tố A, C, D, K                                      D. Sinh tố A, B, D, C

Câu 8: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là?

A. 500 - 800                                                B. 00 – 370                                             

C. 1000  - 1150                                                D. 800- 900

Câu 9: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp  đầy đủ cho cơ thể:

   A. Năng lượng và chất dinh dưỡng                   B. Năng lượng 

   C. Chất dinh dưỡng                                           D. Chất đạm, béo đường bột

Câu 10. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :

 A. Sáng, tối          B. Trưa, tối                    C. Sáng, trưa           D. Sáng, trưa, tối

Câu 11.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán                                               B. Dễ tiêu hoá             

C. Thay đổi cách chế biến                                      D. Chọn đủ 4 món ăn

Câu 12. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là không đúng:

A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính                

B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng

C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình        

 D. Ăn đủ no đủ chất

Câu 13. Thế nào là nhiễm độc thực phẩm?

 A. Sự xâm nhập của vi khuẩn có lợi vào thực phẩm       

 B. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

 C. Sự xâm nhập của vi rút có lợi vào thực phẩm             

 D. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm

Câu 14: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Hầu hết các trái cây đều chứa …….

Dầu cá có chứa nhiều vitamin… …… và vitamin D

Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ mắc bệnh… ………..

Thịt, cá, tôm, sữa là loại thực phẩm giàu chất…… …………………..

2
26 tháng 5 2021

Câu 6: Chất cần thiết cho việc tái tạo lại các tế bào đã chết?

A. Chất béo                                     B. Chất khoáng

C. Chất đường bột                          D. Chất đạm

Câu 7: Sinh tố có thể tan trong chất béo là?

A. Sinh tố A, B, C, K                                      B. Sinh tố A, D, E, K

C. Sinh tố A, C, D, K                                      D. Sinh tố A, B, D, C

Câu 8: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là?

A. 500 - 800                                                B. 00 – 370                                             

C. 1000  - 1150                                                D. 800- 900

Câu 9: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp  đầy đủ cho cơ thể:

   A. Năng lượng và chất dinh dưỡng                   B. Năng lượng 

   C. Chất dinh dưỡng                                           D. Chất đạm, béo đường bột

Câu 10. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :

 A. Sáng, tối          B. Trưa, tối                    C. Sáng, trưa           D. Sáng, trưa, tối

Câu 11.Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán                                               B. Dễ tiêu hoá             

C. Thay đổi cách chế biến                                      D. Chọn đủ 4 món ăn

Câu 12. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là không đúng:

A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính                

B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng

C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình        

 D. Ăn đủ no đủ chất

Câu 13. Thế nào là nhiễm độc thực phẩm?

 A. Sự xâm nhập của vi khuẩn có lợi vào thực phẩm       

 B. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

 C. Sự xâm nhập của vi rút có lợi vào thực phẩm             

 D. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm

Câu 14: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Hầu hết các trái cây đều chứa vitamin

Dầu cá có chứa nhiều vitamin… A… và vitamin D

Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ mắc bệnh… béo phì…..

Thịt, cá, tôm, sữa là loại thực phẩm giàu chất…đạm....

13 tháng 6 2021

D

B

C

A

D

A

D

D

26 tháng 5 2021

a

26 tháng 5 2021

Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng   
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng   
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng

26 tháng 5 2021

Bữa tối nên ăn như thế nào?

A. Thức ăn nóng, dễ tiêu                     

B. Thức ăn giàu lipit

C. Ăn thật no để bù đắp năng lượng       

D.Ăn loại thức ăn giàu lipit, giàu năng lượng

26 tháng 5 2021

thnks