Trình bày các bước xác lập trường nghĩa biểu vật. Xác lập trường nghĩa biểu vật về chủ đề: ngày khai trường.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hang sâu thẳm
rộng lớn
vực sâu thẳm
dài ngoằng
cánh đồng rộng lớn
cao vút
con đường rộng ngút
thấp thoảng
Tìm các từ tượng hình, tượng thanh thích hợp điền vào chỗ trống : - hang sâu .thăm thẳm... - cười khà khà -rộng..mênh mang.. - vực sâu.thăm thẳm... - nói - dài...dằng dặc. - cánh đồng rộng..mênh mông .. - gáy lanh lảnh - cao...lênh khênh. - con đường rộng..bát ngát. - thổi ào ào - thấp...
a, Chủ ngữ: Họ ➝ đại từ
Vị ngữ: đã biến những khu đất hoang thành những vựa lúa ➙ cụm động từ
b, Chủ ngữ: Kĩ thuật, trái tim ➝ danh từ
Vị ngữ: chỉ tạo nên những bài thơ khéo léo, tạo nên những tác phẩm thi ca ➙ cụm động từ
c, Chủ ngữ: Mỗi thành công trong khoa học ➝ cụm danh từ
Vị ngữ: đều bắt nguồn từ trí tưởng tượng táo bạo ➙ cụm động từ
BÀI 01. Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:
a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ
b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa
d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị
BÀI 02. Đọc đoạn văn sau:
Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:
– Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!
Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.
Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.
(Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)
Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).
a/ 4 từ láy. b/ 6 từ láy. c/ 7 từ láy. d/ 8 từ láy.
BÀI 04. Hãy đọc đoạn văn trong bài Đất Cà Mau:
(1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.(5)Nhiều nhất là đước. (6)Đước mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
Gạch chân các trạng ngữ có trong đoạn văn và cho biết:
a/ Câu số (1), (5), (6), là câu đơn.
b/ Câu số (2), (3), (4) là câu ghép.
BÀI 05. Đáp án: b. So sánh
BÀI 06. Cặp từ trái nghĩa: trong-đục, khoan-mau, tỏ-mờ
BÀI 08. a/ Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. Đ
b/ Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy. S
c/ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. Đ
BÀI 10.
Danh từ: Bãi bờ, tướng tá, bạn bè, nỗi buồn
Động từ: san sẻ, giúp đỡ, leo trèo, ngơ ngác
Tính từ: thật thà, hư hỏng, xa lạ, khó khăn
Tham khảo ở nguồn chị Minh Nguyệt!!!
1. BÀI 01. Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:
2. a/ phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ
3. b/ nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
4. c/ đường đất, đường sá, đường làng, đường nhựa
5. d/ nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị
6. BÀI 02. Đọc đoạn văn sau:
7. Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:
– Các bạn ơi. Hãy cùng tôi! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi!
8. Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.
9. Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.
10. (Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)
11. Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng).
12. a/ 4 từ láy. b/ 6 từ láy. c/ 7 từ láy. d/ 8 từ láy.
13. BÀI 03. Đọc bài thơ:
14. Em nghe thầy đọc bao ngày
15. Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
16. Mái trèo nghe vọng sông xa
17. Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
18. Nghe trăng thở động tàu dừa
19. Rào Rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
20. Thêm yêu tiếng hát nụ cười
21. Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
22. (Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)
23. Em hãy phát hiện các lỗi viết sai chính tả (bằng cách gạch chân các từ đó) rồi tìm trong đoạn thơ:
24. Các động từ: nghe, đọc, nghe, nghe, thở, nghe, nghe, thấy, vọng, yêu
Gửi đến em
1. Bài 21. Các từ ngữ được in đậm trong mỗi nhóm dưới đây có đặc điểm chung gì?
a) mênh mông, lộp độp, mềm mại, rào rào:……từ tương thanh………………………………
b) nhi đồng, trẻ em, thiếu nhi, con trẻ:………từ đồng nghĩa…………………………………..
c) cánh buồm, cánh chim, cánh diều, cánh quạt: ………từ đồng âm……………………..
d) đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng: từ đồng âm
2. Bài 22.
3. Cho câu: “ Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.”
4. Chủ ngữ của câu là: Nhựa
5. Bài 23:Trong đoạn văn sau có mấy từ láy ?
6. “ Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Xuân rón rén bước đi trên con đường lầy lội. ”
7. A. 2. B. 3 .C. 4. D. 5.
8. Bài 24: Cụm từ “bị sặc nước” trong câu “ Mấy chú dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ” giữ chức vụ gì ?
9. A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Định ngữ D. Bổ ngữ
10. Bài 25: Từ : đầu, mắt, nhà trong các từ : đầu bàn, mắt na, nhà nghèo. Từ nào mang nghĩa chuyển
A. Chỉ có từ đầu mang nghĩa chuyển
B Chỉ có từ mắt mang nghĩa chuyển
C. Chỉ có mắt và nhà mang nghĩa chuyển
D. Cả ba từ điều mang nghĩa chuyển
11. Bài 26: Bộ phận nào là vị ngữ trong câu : “ Đáng quý biết bao nhiêu sự hi sinh thầm lặng ấy”.
A. thầm lặng ấy
B. sự hi sinh thầm lặng ấy
C. đáng quí biết bao nhiêu
12. Bài 27:
13. Câu “ Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi.” thuộc kiểu câu gì?
14. A. Câu đơn b. câu ghép có quan hệ từ c. câu ghép không có quan hệ từ
15. Bài 28:
16. Trật tự trong câu ghép “ Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” có quan hệ với nhau như thế nào?
17. a.Kết quả - nguyên nhân b. Điều kiện- kết quả
18. C .Nguyên nhân- kết quả d. Tương phản
19. Bài 29.
20. Câu “ Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất ” có :
A. 2 từ đơn, 3 từ phức.
B. 3 từ đơn, 3 từ phức.
C. 4 từ đơn, 2 từ phức.
D. 2 từ đơn, 4 từ phức.
21. Câu 30.
22. Từ “ Kén” trong câu “ Tính cô ấy kén lắm!” thuộc từ loại nào?
23. Danh từ b. động từ C. tính từ
chúc em học tốt !
1. Bài 11.Giải câu đố
2. Mình tròn, mũi nhọn
3. Chẳng phải bò trâu
4. Uống nước ao sâu
5. Lên cày ruộng cạn.”
6. Đồ vật được nhắc đến là gì?
7. Cây kim B. bút mực c. máy cày
8. Bài 12: ( 10 điểm) Giải câu đố
9. “Bình thường dùng gọi chân tay
10. Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền
11. Hỏi vào làm bạn với kim
12. Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.”
13. Từ thêm hỏi là từ gì?
14. a.chải b. vải C chỉ d. mỏ
15. Bài 13: ( 10 điểm)
16. Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ trạng thái
a. Nghỉ ngơi, múa hát, chạy nhảy
b. Học hành, bơi lội, nhún nhảy
C Ngơ ngác, buồn bã, mệt mỏi
17. Bài14: ( 10 điểm) chọn từ thích hợp trong các từ: lúng túng, lừ đừ, lôi thôi, lanhchanh, láo nháo rồi điền vào chỗ trốngđể hoàn chỉnh các thành ngữ sau
18. -.. ………lanh chan………..như hành không muối.
19. -……láo nháo…………… như cháo trộn với cơm.
20. -... ………lôi thôi………như cá trôi xổ ruột.
21. -...........................lúng túng..như gà mắc tóc.
22. -...................từ đừ........... như ông từ vào đền.
23. Câu 15. Cho câu: “ Ông em đang đào hố để trồng đào.” Hai từ đào có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ nhiều nghĩa
B. Từ đồng âm
C. Từ đồng nghĩa
24. Câu 16 : Từ đánh “trong đánh cờ, đánh trống, đánh giặc “có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa
25. Bài 17: dòng nào sau đây là câu.
26. a.Dưới những tán lá xanh um, mát rượi.
27. b. Bé ngoan
28. c.Lúc con lên bảy tuổi.
29. d.Vì em là học sinh ngoan.
30. Bài 18: Dòng nào dưới đây là tính từ
A. Mạnh mẽ, xanh xao, vất vả , nhớ mong
B Tươi tốt, rung rinh, lộng lẫy, chăm chỉ
C. Vất vả, mạnh mẽ, ồn ào, xinh đẹp
D. Mạnh mẽ, cao cao, ngọt ngào,dìu dắt
31. Bài 19: câu sau có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào?
32. Còn lá buồm thì căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.
33. a. 1 b. 2 C. 3 d. 4
34. Bài 20.
35. Dựa vào nghĩa em hãy chia các từ, cụm từ có tiếng mưa dưới đây thành hai nhóm khác nhau và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm
36. Mưa rào, mưa ào ào, mưa nhỏ, mưa bóng mây, mưa đá,mưa xối xả
chia thành 2 loại
loại 1 để nói về tên của các loại mưa : mưa rào , mưa bóng mây
loại 2 dùng để chỉ đặc điểm, mức độ : mưa nhỏ , mưa đá , mưa xối xa , mưa ào ào