K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
28 tháng 3

1. Mô tả biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi:

- Quản lí tốt mật độ tảo trong ao thông qua quản lí độ trong và màu nước ở mức phù hợp. Khi đó, tào quang hợp sẽ cung cấp oxygen cho ao nuôi, hạn chế biến động hàm lượng oxygen ngày – đêm.

-  Sử dụng sục khí, quạt nước giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước. Có nhiều loại thiết bị cung cấp oxygen cho ao, mỗi loại phù hợp với từng hệ thống nuôi khác nhau như thiết bị phun mưa, quạt nước (Hình 12.2), sục khí,... Hệ thống sục khí, quạt nước thường được sử dụng vào thời điểm đêm và sáng, đặc biệt những ngày trời âm u, ít nắng.

- Sử dụng hoá chất tăng oxygen.

2. Nêu các thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho hệ thống nuôi

- Ban đêm

- Khi thời tiết thay đổi

- Khi mật độ con nuôi cao

- Khi sử dụng hóa chất

- Khi có dấu hiệu thiếu oxy

28 tháng 3

1. Mô tả biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi:

- Quản lí tốt mật độ tảo trong ao thông qua quản lí độ trong và màu nước ở mức phù hợp. Khi đó, tào quang hợp sẽ cung cấp oxygen cho ao nuôi, hạn chế biến động hàm lượng oxygen ngày – đêm.

-  Sử dụng sục khí, quạt nước giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước. Có nhiều loại thiết bị cung cấp oxygen cho ao, mỗi loại phù hợp với từng hệ thống nuôi khác nhau như thiết bị phun mưa, quạt nước (Hình 12.2), sục khí,... Hệ thống sục khí, quạt nước thường được sử dụng vào thời điểm đêm và sáng, đặc biệt những ngày trời âm u, ít nắng.

- Sử dụng hoá chất tăng oxygen.

2. Nêu các thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho hệ thống nuôi

- Ban đêm

- Khi thời tiết thay đổi

- Khi mật độ con nuôi cao

- Khi sử dụng hóa chất

- Khi có dấu hiệu thiếu oxy

28 tháng 3

- Tạm thời ngừng cho ăn hoặc giảm lượng thức ăn xuống mức tối thiểu trong vài ngày để hạn chế nguồn dinh dưỡng cho tảo phát triển

- Thay một phần nước trong ao (khoảng 20-30%) để loại bỏ bớt tảo và chất thải.

- Sử dụng các chế phẩm sinh học có khả năng phân hủy tảo và cải thiện chất lượng nước.

- Tăng cường sục khí để cung cấp oxy cho ao nuôi và hạn chế sự phát triển của tảo.

28 tháng 3

- Điều này sẽ gây ảnh hưởng tới vi sinh vật có lợi:

+ Hóa chất diệt tảo thường có tác dụng phổ rộng, không chỉ tiêu diệt tảo mà còn ảnh hưởng đến các vi sinh vật có lợi trong môi trường nước.

- Chế phẩm sinh học và hoá chất diệt tảo gây hại cho con nuôi, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và cá nhỏ.

- Giảm hiệu quả của chế phẩm sinh học

- Ngoài ra dẫn tới việc ô nhiễm môi trường.

28 tháng 3

- Khi màu nước ao quá đậm, độ trong quá thấp, cần tiến hành siphon loại bỏ phân thải, thức ăn thừa ra khỏi ao nuôi; thay nước từ 10% đến 20% hằng ngày để giảm mật độ tảo, sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật có lợi, tăng cường phân huỷ chất hữu cơ, sử dụng hoá chất như benzalkonium chloride (BKC), copper sulphate (CuSO) phun xuống ao để diệt tảo trong ao, dùng lưới đen che bớt bề mặt hệ thống nuôi để giảm cường độ ánh sáng, giảm khả năng quang hợp của tảo. Chú ý: không sử dụng hoá chất diệt tảo và chế phẩm sinh học cùng lúc. Chế phẩm sinh học thường được sử dụng sau khi xử lí hoá chất từ 2 đến 3 ngày. Ngoài ra, ao nuôi cũng có thể bị đục do phù sa, làm giảm độ trong của nước. Trong trường hợp này, có thể sử dụng nước vôi trong hoặc phèn nhôm, thạch cao để tăng cường kết với phù sa nhưng cần chú ý đến sự thay đổi độ pH khi xử lí.

- Khi nước ao nhạt màu, độ trong quả cao do ảnh hưởng của hoá chất diệt tảo, nước nghèo dinh dưỡng hoặc nước có pH quá thấp làm tảo phát triển kém. cần thúc đầy tảo phát triển bằng cách bón phân vô cơ hoặc cám gạo, bột cá, bột đậu nành kết hợp với chế phẩm vi sinh và rỉ mật đường.

28 tháng 3

Ao chứa nước trong trại nuôi thủy sản gồm:

- Kênh cấp nước

- Kênh nước thải

- Ao chứa

- Ao nuôi

- Đường dẫn nước

28 tháng 3

- Ao nước sạch dự trữ là nguồn cung cấp nước khi nguồn nước chính gặp sự cố như ô nhiễm, cạn kiệt, hoặc biến động về độ mặn, pH,…

- Đảm bảo môi trường sống phù hợp cho con nuôi, giúp chúng phát triển khỏe mạnh và tránh được các tác động tiêu cực từ môi trường bên ngoài.

- Ao nước sạch dự trữ có thể được sử dụng để xử lý nước trước khi cấp vào ao nuôi, giúp loại bỏ các chất độc hại, cặn bẩn và vi sinh vật gây bệnh.

- Nước được lọc qua ao dự trữ sẽ có chất lượng tốt hơn, đảm bảo môi trường sống an toàn cho con nuôi.

- Ao nước sạch dự trữ có thể được sử dụng để thu gom nước thải từ ao nuôi, sau đó xử lý và tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu hoặc nuôi trồng thủy sản.

- Việc tái sử dụng nước giúp tiết kiệm nguồn nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả sản xuất.

28 tháng 3

- Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải chủ động: Người nuôi cần đánh giá trữ lượng nguồn nước cấp để đảm bảo nguồn nước luôn đầy đủ và chủ động cho hệ thống nuôi trong suốt quá trình nuôi.

- Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của môi trường nuôi thuỷ sản: Trước khi sử dụng cho nuôi thuỷ sản, cần quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá và thuỷ sinh vật để đảm bảo nguồn nước đạt yêu cầu và phù hợp cho từng đối tượng nuôi.

28 tháng 3

- Lựa chọn được nguồn nước có chất lượng tốt cho hệ thống nuôi giúp giảm được sự xâm nhập của chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi.

- Đảm bảo được các thông số môi trường nuôi trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi, từ đó đưa ra được các biện pháp xử lí kịp thời khi chất lượng nước suy giảm, giúp vật nuôi sinh trưởng tốt và duy trì tỉ lệ sống cao trong suốt quá trình nuôi.

- Giảm thiểu tác động của nước thải và chất thải từ hệ thống nuôi lên môi trường tự nhiên.

28 tháng 3

- Lựa chọn nguồn nước phù hợp

- Quản lý thức ăn

- Thay nước định kỳ

- Sử dụng các biện pháp sinh học

- Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước

- ...

D
datcoder
CTVVIP
28 tháng 3

1. So sánh lượng chất thải tạo ra từ thức ăn giữa ao nuôi quảng canh và ao nuôi thâm canh:

- Ao nuôi quảng canh:

+ Mật độ nuôi thấp, thức ăn chủ yếu là thức ăn tự nhiên.

+ Chất thải từ thức ăn ít hơn so với ao nuôi thâm canh.

+ Tuy nhiên, do diện tích ao lớn, lượng chất thải tổng thể có thể vẫn cao.

- Ao nuôi thâm canh:

+  Mật độ nuôi cao, thức ăn chủ yếu là thức ăn công nghiệp.

+ Lượng thức ăn sử dụng nhiều hơn so với ao nuôi quảng canh.

+ Chất thải từ thức ăn nhiều hơn, dẫn đến nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.

2. Biện pháp quản lí hiệu quả chất thải:

- Cho ăn hợp lý:

+ Cung cấp lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của vật nuôi.

+  Chia nhỏ lượng thức ăn thành nhiều bữa.

+ Sử dụng thức ăn chất lượng cao, ít tan rã trong nước.

- Thu gom và xử lý chất thải:

+ Lắp đặt hệ thống thu gom chất thải.

+ Sử dụng các biện pháp xử lý chất thải 

- Quản lý ao nuôi:

+ Thay nước định kỳ.

+ Vệ sinh ao nuôi thường xuyên.

+ Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước.

-  Sử dụng các biện pháp kỹ thuật:

+ Sử dụng hệ thống sục khí để tăng cường oxy trong nước.

+ Sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy thức ăn thừa và chất thải.

- Nâng cao kiến thức và kỹ năng nuôi trồng:

+ Tham gia các lớp tập huấn, hội thảo về kỹ thuật nuôi trồng.

+ Trao đổi kinh nghiệm với các hộ nuôi khác.

+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng.