Một hộp có 30 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, …, 30; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp có 30 chiếc thẻ. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia cho 4 dư 2”. Tính xác suất của biến cố trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong mp (SAC), từ A kẻ \(CE\perp SA\) (1)
Trong mp (ABCD), qua C kẻ đường thẳng vuông góc AC cắt AB kéo dài tại F
\(\Rightarrow FC\perp AC\)
Do \(SC\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SC\perp FC\)
\(\Rightarrow FC\perp\left(SAC\right)\Rightarrow FC\perp SA\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow SA\perp\left(FEC\right)\)
\(\Rightarrow\left[B,SA,C\right]=\widehat{FEC}\)
\(AC=AB\sqrt{2}=2a\sqrt{2}\)
Hệ thức lượng: \(CE=\dfrac{SC.AC}{\sqrt{SC^2+AC^2}}=\dfrac{6a\sqrt{34}}{17}\)
\(FC=AC.tan45^0=2a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow tan\widehat{FEC}=\dfrac{FC}{EC}=\dfrac{\sqrt{17}}{3}\Rightarrow\widehat{FEC}\approx54^0\)
a)
Xác suất của biến cố A: P(A) = 1/6
Xác suất của biến cố A: P(B) = 1/6
Xác suất của biến cố A: P(C) = 4/6
Vậy, xác suất của biến cố C là cao nhất, đến biến cố B và cuối cùng là biến cố A.
b)
Biến cố M là biến cố không thể. P(M) = 0
Xác suất của biến cố M: P(M) = 1 (biến cố chắc chắn)
#hoctot!
\(9,54m^3=9540dm^3=9540000cm^3\)
\(49cm^3=0,049dm^3=0,049lít\)
$5$ phút $45$ giây = $5,75$ phút
\(9,54m^3=9540\text{ }dm^3=9540000\text{ }cm^3\)
\(49\text{ }cm^3=0,049\text{ }dm^3=0,049\text{ }lít\)
5 phút 45 giây = 5,75 phút
Gọi biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4" là A.
Xác suất của biến cố A: P(A) = 2/4
Để tìm số lượng các số chia hết cho 4 từ 1 đến 30, chúng ta có thể sử dụng phép chia số 30 cho 4 và làm tròn xuống để xác định số lượng chính xác.
30 chia cho 4 được 7 dư 2. Điều này có nghĩa là từ 1 đến 28 (7 nhóm số 4), chúng ta có 7 nhóm số chia hết cho 4. Vì vậy, số lượng các số chia hết cho 4 từ 1 đến 30 là 7 nhóm số, tương ứng với 7 × 4 = 28 số.
Vậy, xác suất của biến cố A: P(A) = 28/30
#hoctot
Gọi giá ban đầu của 1 đôi giày là x (ngàn đồng) với x>0
Số tiền anh phải trả cho đôi thứ hai là: \(x.\left(100\%-30\%\right)=0,7x\) (ngàn đồng)
Số tiền anh phải trả cho đôi thứ 3 là: \(\dfrac{x}{2}=0,5x\) (ngàn đồng)
Tổng số tiền anh phải trả cho cả 3 đôi giày là:
\(x+0,7x+0,5x=2,2x\) (ngàn đồng)
Do anh phải trả tổng cộng 1320 ngàn đồng nên ta có pt:
\(2,2x=1320\)
\(\Leftrightarrow x=600\) (ngàn đồng) hay \(600000\) đồng
\(\dfrac{12}{5}\) - \(\dfrac{5}{8}\) - \(\dfrac{3}{8}\)
= \(\dfrac{12}{5}\) - (\(\dfrac{5}{8}\) + \(\dfrac{3}{8}\))
= \(\dfrac{12}{5}\) - 1
= \(\dfrac{12}{5}\) - \(\dfrac{5}{5}\)
= \(\dfrac{7}{5}\)
Trong mp (SAC), từ A kẻ \(AE\perp SC\) (1)
Trong mp (ABC), qua A kẻ đường thẳng vuông góc AC cắt BC kéo dài tại D
\(\Rightarrow DA\perp AC\)
Mà \(SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp AD\)
\(\Rightarrow AD\perp\left(SAC\right)\Rightarrow AD\perp SC\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow SC\perp\left(AED\right)\)
\(\Rightarrow\left[A,SC,B\right]=\widehat{AED}\)
Hệ thức lượng: \(AE=\dfrac{AC.SA}{\sqrt{AC^2+SA^2}}=\dfrac{2a\sqrt{5}}{5}\)
\(AD=AC.tan\widehat{C}=a\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow tan\widehat{AED}=\dfrac{AD}{AE}=\dfrac{\sqrt{15}}{2}\) \(\Rightarrow\widehat{AED}\approx62^041'\)
Số các số chia 4 dư 2:
(30 - 2) : 4 + 1 = 8 (số)
Xác suất của biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia 4 dư 2":
8/30 = 4/15