K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2022

a) CTHH: XO2

=> A là hợp chất do tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học

b) \(PTK_{XO_2}=NTK_X+32=2.32=64\left(đvC\right)\)

=> NTKX = 32 (đvC)

=> X là S (Lưu huỳnh)

10 tháng 7 2022

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=13\\p_X\le n_X\le1,5p_X\end{matrix}\right.\)

=> \(\dfrac{26}{7}\le p_X\le\dfrac{13}{3}\)

=> pX = 4

PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)

            \(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)

Giả sử hỗn hợp ban đầu có khối lượng 100 (g)

Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)

=> 24a + 56b = 100 (1)

Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

mchất rắn sau pư = 40a + 160.0,5b = 100.1,5

=> 40a + 80b = 150 (2)

(1)(2) => a = 1,25 (mol); b = 1,25 (mol)

=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{1,25.24}{100}.100\%=30\%\)

7 tháng 7 2022

CTHH: XO3 

\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{PTK_X+16.3}.100\%=60\%\\ \Rightarrow PTK_X=32\left(đvC\right)\)

=> X là S (lưu huỳnh)

7 tháng 7 2022

cảm ơn bạn

 

CTHH: Fea(CO3)II

Theo quy tắc hóa trị: a.1 = II.1

=> a = II

 

6 tháng 7 2022

Fe hoá trị 2.

Vì gốc = CO3 có hoá trị 2

CTHH: RxaOyII

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.II

=> \(a=\dfrac{y.II}{x}=\dfrac{2y}{x}\)

Vậy hóa trị của R là \(\dfrac{2y}{x}\)

6 tháng 7 2022

? cho mỗi bằng này thôi á ?

6 tháng 7 2022

Xét độ âm điện, flo có độ âm điện là 3,98 còn oxi 3,44 nên khi tạo ra \(OF_2\), vì flo có độ âm điện lớn hơn nên oxi có số oxi hoá là \(+2\) (thay vì là \(-2\) trong các oxit). Mặt khác, hiệu độ âm điện là \(0,58>0,4 \&< 1,7\) nên liên kết này phân cực về phía flo, đôi electron chung vì thế cũng bị kéo lệch về phía flo (còn các oxit như \(NO,CO,SO_2\) có đôi electron chung bị kéo lệch về phía oxi). Chính vì thế nên phân tử \(OF_2\) không thể coi là một oxit.

 

6 tháng 7 2022

bởi vì oxi bị flo oxi hóa 

CTHH: Y2O5

Ta có: \(\%O=\dfrac{16.5}{2.NTK_Y+16.5}.100\%=56,34\%\)

=> NTKY = 31 (đvC)

=> Y là P (Photpho)

4 tháng 7 2022
Các mục so sánh Nitơ Cacbon monoxit
Công thức phân tử \(N_2\) \(CO\)
Công thức cấu tạo \(N\equiv N\)

\(C\cong O\) 

Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

- Không duy trì sự cháy, hô hấp. Không độc.

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

- Tan rất ít trong nước, rất bền với nhiệt.

- Hơi nhẹ hơn không khí, rất độc hại.

Tính chất hoá học

\(\star\) Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.

\(\star\) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với nhiều chất.

\(\star\) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.

- Tính oxi hoá:

+ Tác dụng với kim loại sinh ra muối nitrua kim loại (M3Nn).

\(6Na+N_2\rightarrow2Na_3N\)

+ Tác dụng với hiđro sinh ra khí amoniac (NH3):

\(N_2+3H_2\underrightarrow{t^\circ}2NH_3\)

- Tính khử:

+ Tác dụng với oxi sinh ra khí nitric oxit (NO) ở khoảng \(3000^\circ C\):

\(N_2+O_2\underrightarrow{t^\circ}2NO\)

\(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\) (to thường, hoá nâu)

▲ Chú ý: Các oxit khác của nitơ \(NO_2,N_2O,N_2O_3,N_2O_5,N_4O_6,...\) không được điều chế trực tiếp bằng cách cho nitơ tác dụng với oxi.

\(\star\) Phân tử CO có liên kết ba (2 liên kết chính, 1 liên kết cho-nhận), nên rất bền.

\(\star\) Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.

\(\star\) Là chất khử mạnh:

- Tác dụng với các phi kim:

+ Với oxi:

\(2CO+O_2\underrightarrow{t^\circ}2CO_2\)

+ Với clo:

\(CO+Cl_2\underrightarrow{t^\circ}COCl_2\) (phosgen)

- Khả năng khử được các oxit của kim loại.

+ Khử đồng(II) oxit:

\(CO+CuO\underrightarrow{t^\circ}CO_2+Cu\)

+ Khử sắt(III) oxit:

\(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^\circ}3CO_2+2Fe\)