K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11

bị lỗi ròiiiii

Câu 1 : Công thức chung của Hydrocarbon là : A. CxHy B. CxHyOz C. CnH2n + 2(n\(\ge\)1) D. Cả ba ý trên Câu 2 : Hydrocarbon là  A. Hợp chất của Carbon B. Hợp chất của Hydrogen C.Hợp chất của Carbon và hydrogen D. Hợp chất của Oxygen Câu 3 : Hợp chất hữu cơ là: A. Hợp chất của carbon B. Hợp chất của Hydrogen C. Hợp chất của Carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, acid H2CO3,....) D. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 4 : Alkane...
Đọc tiếp

Câu 1 : Công thức chung của Hydrocarbon là :

A. CxHy

B. CxHyOz

C. CnH2n + 2(n\(\ge\)1)

D. Cả ba ý trên

Câu 2 : Hydrocarbon là 

A. Hợp chất của Carbon

B. Hợp chất của Hydrogen

C.Hợp chất của Carbon và hydrogen

D. Hợp chất của Oxygen

Câu 3 : Hợp chất hữu cơ là:

A. Hợp chất của carbon

B. Hợp chất của Hydrogen

C. Hợp chất của Carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, acid H2CO3,....)

D. Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 4 : Alkane là

A. Các hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi

B. Các hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn

C. Các Hydrcarbon mạch hở chứa cả liên kết đôi và liên kết đơn

D. Các Hydrocarbon mạch vòng

Câu 5. Công thức chung của  Alkane là

A. CxHy

B. CnH2n 

C. CnH2n+2

D. CnH2n+2 (n\(\ge\)1)

Câu 6 Alkene là gì?

A. Các hydrocarbon mạch vòng chứa liên kết đơn

B. Các hydrocarbon mạch hở chứa liên kết đơn

C. Các hydrocarbon mạch vòng chứa liên kết đôi

D. Các hydrocarbon mạch hở chứa liên kết đôi

Câu 7 : Công thức chung của alkene là

A. CxHy

B. CnH2n 

C. CnH2n+2

D. CnH2n(n\(\ge\)1)

Câu 8 : Cho các chất sau: CH4, C2H6, C4H10, C2H2, C2H4, C2H12O6, C2H6O, C3H8

a) Chất nào thuộc loại hydrocarbon

b) Chất nào thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon

c) Chất nào thuộc loại alkane

d) Chất nào thuộc loại alkene

e) Chất nào là mất màu nước Bromine, viết phương trình hóa học

f) Chất nào phản ứng được với acid H2SO4 và HCl , viết phương trình hóa học

g) Lấy ví dụ một alkane có thể phản ứng được với cả với acid (H2SO4)và base(NaOH)

TRẢ LỜI 8 CÂU NÀY GIÚP MINH NHÉ !

MÌNH XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN !

CHÚC CÁC BẠN MỘT NGÀY TỐT LÀNH !

 

0
28 tháng 11

a) CuO + H₂SO₄ -> CuSO₄ + H₂O

      0,04     0,04          0,04        0,04

b) số mol của CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M_{CuO}}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)

khối lượng chất tan H₂SO₄ là: 

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C\%\cdot mdd}{100\%}=\dfrac{20\%\cdot200}{100\%}=40\left(g\right)\)

số mol chất tan H₂SO₄ là: 

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{M}=\dfrac{40}{98}=0,4\left(mol\right)\)

lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CuO}}{1}=\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}=\dfrac{0,4}{1}\left(\text{H2SO4 dư tính theo CuO}\right)\)

b) vì H₂SO₄ dư nên sau phản ứng vẫn còn dung dịch H₂SO₄

\(n_{H_2SO_4}=n_{\text{ban đầu}}-n_{\text{phản ứng}}=0,4-0,04=0,36\left(mol\right)\)

khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 

\(m_{\text{dd sau phản ứng}}=m_{CuO}+m_{H_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)

nồng độ phần trăm H₂SO₄ dư sau phản ứng là:

\(C\%_{H_2SO_4\text{dư}}=\dfrac{0,36\cdot98}{203,2}\cdot100\%=17,362\%\)

nồng độ phần trăm  CuSO₄ sau phản ứng là: 

\(C\%_{CúSO_4}=\dfrac{0,04\cdot160}{203,2}\cdot100\%\approx3,15\%\)

25 tháng 11

a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

⇒ mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)

mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)

c, mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)

25 tháng 11

Giúp mk với mban ơiiii

25 tháng 11

a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

b, \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{0,9916}{24,79}=0,04\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,04}{1}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)

c, \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)

25 tháng 11

Dư bnhiu gam hay lit bn

 

25 tháng 11

a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)

b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.

Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)

⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)

⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)

b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)

 

25 tháng 11

a, Chất rắn là Ag.

⇒ mAg = 10,8 (g)

PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)

⇒ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{10,8+10,8}.100\%=50\%\\\%m_{Ag}=50\%\end{matrix}\right.\)

b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)

\(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)

25 tháng 11
Dữ liệu bài toán:
  • Khí H₂ thu được: 14,874 L (đkc).
  • Chất rắn còn lại: 10,8 g.
  • Dung dịch HCl: 1,5M.
  • Từ dữ liệu trên, ta cần tìm khối lượng của mỗi kim loại (nhôm và bạc) trong hỗn hợp X, cũng như tính thể tích dung dịch HCl (V) và nồng độ các chất sau phản ứng.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và % khối lượng mỗi kim loại 1. Phản ứng hóa học:
  • Nhôm (Al) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
  • Bạc (Ag) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Ag+2HCl→2AgCl+H22Ag + 2HCl \rightarrow 2AgCl + H_2
2. Tính số mol khí H₂:

Sử dụng điều kiện khí lý tưởng (đkc), ta có mối quan hệ giữa thể tích khí và số mol khí tại đkc:

1mol H2=22,4L1 mol \, H_2 = 22,4 L

Vậy, số mol H2H_2 thu được là:

n(H2)=14,87422,4=0,663moln(H_2) = \frac{14,874}{22,4} = 0,663 mol

3. Liên hệ giữa số mol H₂ và số mol của Al, Ag:
  • Từ phương trình phản ứng của Al:

    2Al→3H2(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)2Al \rightarrow 3H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)} Soˆˊ mol Al=23×n(H2)=23×0,663=0,442mol\text{Số mol Al} = \frac{2}{3} \times n(H_2) = \frac{2}{3} \times 0,663 = 0,442 mol
  • Từ phương trình phản ứng của Ag:

    2Ag→H2(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)2Ag \rightarrow H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)} Soˆˊ mol Ag=12×n(H2)=12×0,663=0,332mol\text{Số mol Ag} = \frac{1}{2} \times n(H_2) = \frac{1}{2} \times 0,663 = 0,332 mol
4. Tính khối lượng của mỗi kim loại:
  • Khối lượng nhôm (Al):

    mAl=n(Al)×MAl=0,442×27=11,934gm_{Al} = n(Al) \times M_{Al} = 0,442 \times 27 = 11,934 g
  • Khối lượng bạc (Ag):

    mAg=n(Ag)×MAg=0,332×108=35,856gm_{Ag} = n(Ag) \times M_{Ag} = 0,332 \times 108 = 35,856 g
5. Kiểm tra khối lượng chất rắn:

Khối lượng chất rắn thu được gồm AlCl₃ và AgCl. Tổng khối lượng chất rắn sau phản ứng là 10,8 g. Tuy nhiên, ta đã tính được khối lượng nhôm và bạc trong hỗn hợp là:

mAl+mAg=11,934+35,856=47,79gm_{Al} + m_{Ag} = 11,934 + 35,856 = 47,79 \text{g}

b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng Bước 1: Tính thể tích dung dịch HCl

Sử dụng dữ liệu đã cho, ta tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng theo công thức:

V(HCl)=n(HCl)×Molar concentration of HCl