Cho biết tế bào lưỡng bội của củ cải 2n=18. Hãy tính số lượng NST trong các thể sau: a, Thể 1 nhiễm b, thể 3 nhiễm c, Thể tạm bội d, thể tứ bội
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 1 NST X ở cặp số 23 (cặp NST giới tính ở người) là người mắc bệnh tơcnơ (turner)
b) Biểu hiện của bệnh : Người mắc bệnh là nữ giới , thường có cổ ngắn, tầm vóc thấp lùn, không có kinh nguyệt, không thể sinh con, khó sống được lâu do dễ mắc bệnh hơn người bình thường (bệnh tim, các dị tật, ....)
a) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
b) Theo đề ra A chiếm 20% => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=480\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=720\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=120\left(ch/ki\right)\)
Số lk Hidro : \(H=N+G=2400+720=3120\left(lk\right)\)
d) Đột biến giảm 3 lk Hidro => Đột biến mất 1 cặp G-X
Số lượng nu sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\left(nu\right)\\G=X=720-1=719\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Các loại đột biến gen bao gồm :
- Đột biến di truyền dị hợp.
- Đột biến sinh dưỡng.
- Đột biến thay thế.
- Đột biến vô nghĩa.
- Đột biến chèn.
- Đột biến mất điểm.
- Đột biến dịch khung.
- Đột biến nhân bản.
Các loại đột biến gen bao gồm :
- Đột biến di truyền dị hợp.
- Đột biến sinh dưỡng.
- Đột biến thay thế.
- Đột biến vô nghĩa.
- Đột biến chèn.
- Đột biến mất điểm.
- Đột biến dịch khung.
- Đột biến nhân bản.
Trẻ đồng sinh cùng trứng | Trẻ đồng sinh khác trứng | |
Cơ chế | - Do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách thành hai hay nhiều phôi. | - Do hai hay nhiều tinh trùng thụ tinh với hai hay nhiều trứng tạo thành hai hay nhiều hợp tử và phát triển thành hai hay nhiều phôi. |
Giới tính | - Giới tính giống nhau. | - Giới tính có thể khác nhau. |
Kiểu gen, kiểu hình | - Giống nhau. | - Kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống như anh em ruột bình thường. |
a. Thể 1 nhiễm: 2n-1 = 18 - 1 = 17
b. Thể 3 nhiễm: 2n+1 = 18 + 1 = 19
c. Thể tam bội: 3n = 27
d. Thể tứ bội: 4n = 36