This is the first time I________Japanese food
A. am eating
B. had eaten
C. ate
D. have eaten
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này hỏi về từ vựng.
Đáp án là C. a good view of : Có tầm nhìn tốt ...
A. bức tranh; B. thị lực ; D. sự nhìn, thị lực
Đáp án C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? "
Wendy: "______"
A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ đếm được)
B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy.
C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên.
D. Ừm, đừng tạo phiền phức.
He rose from his chair and _________ her warmly.
A. protected
B. embraced
C. replaced
D. appreciated
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
protect (v): bảo vệ
embrace (v): ôm
replace (v): thay thế
appreciate (v): đánh giá cao
Tạm dịch: Anh đứng dậy khỏi ghế và ôm lấy cô một cách ấm áp.
Đáp án A
Giải thích: Hành động đang xảy ra (Qúa khứ tiếp diễn), hành động khác xen vào (Qúa khứ đơn).
Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi trên đường phố, tôi nhìn thấy bạn cũ của mình
Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Đáp án đúng là D. have eaten
Sau cấu trúc “ It/This is the first time “ động từ trong mệnh đề sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành”