K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
16 tháng 6

- Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình:

- Mô tả cấu trúc hệ thống điện trong gia đình:

+ Tủ đóng cắt và đo lường.

+ Tủ điện tổng

+ Tủ điện nhánh

+ Tải điện

DT
24 tháng 4

Trạm nghiên cứu và sản xuất tinh đông lạnh Mocada trên địa bàn xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì được hình thành từ sự giúp đỡ của Đan Mạch.

23 tháng 4

Tham khảo

Tôm: Bà Rịa-Vũng Tàu nổi tiếng với sản xuất tôm, đặc biệt là tôm hùm và tôm sú. Cả hai loại này đều có giá trị kinh tế cao trên thị trường nội địa và quốc tế.

Cá tra: Nuôi cá tra cũng là một ngành chính trong nông nghiệp thủy sản của tỉnh. Cá tra là loại cá nước ngọt phổ biến, có thị trường tiêu thụ lớn, đặc biệt là trong ngành chế biến và xuất khẩu.

Cá basa: Tương tự như cá tra, cá basa cũng được nuôi và sản xuất ở Bà Rịa-Vũng Tàu, đóng góp vào ngành công nghiệp thủy sản của tỉnh.

Sò điệp: Sò điệp là một loại hải sản biển được nuôi và thu hoạch từ các vùng biển của Bà Rịa-Vũng Tàu. Chúng được ưa chuộng trên thị trường vàng hải sản.

Ngao: Bà Rịa-Vũng Tàu cũng có các trang trại nuôi ngao, cung cấp nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp chế biến hải sản.

...

DT
23 tháng 4

Tỉ số biến áp (𝑎) được tính bằng cách chia số vòng dây của cuộn sơ cấp cho số vòng dây của cuộn thứ cấp: \(\alpha=\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{100}{400}=0.25\)

Trong mạch điện 3 pha, điện áp dây đầu vào (𝑉𝐿VL​) được tính như sau:

𝑉𝐿= \(\sqrt{3}\)×𝑉pha= \(\sqrt{3}\)×1.27 KV≈2.2 KV

Ở đây 𝑉pha=1.27 KV là điện áp pha đầu vào.

Khi máy biến áp nối sao-tam giác, điện áp pha trên lối ra bằng điện áp pha đầu vào nhân với tỉ số biến áp:

𝑉'pha=𝑉pha×𝑎=1.27 KV×0.25=0.3175 KV=317.5 V

Điện áp dây đầu ra trong cấu hình tam giác bằng căn bậc hai của 3 nhân với điện áp pha:

𝑉𝐿′=3×𝑉pha′=3×317.5 V≈550 V=> Điện áp pha trên lối ra của biến áp là 317.5 V và điện áp dây là khoảng 550 V.
Câu 1: Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc ra làm mấy loại?A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4Câu 2:  Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5Câu 3:  Vải sợi hoá học dệt từA. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiênB. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa họcC....
Đọc tiếp

Câu 1: Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc ra làm mấy loại?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

Câu 2:  Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5

Câu 3:  Vải sợi hoá học dệt từ

A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4:  Vải sợi pha dệt từ

A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Trang phục là gì?

A. Là quần áo con người mặc lên người.

B. Là các vật dụng như mũ, giày, tất, khăn choàng...

C. Là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng...

D. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 6: Trang phục giúp ích cho con người trong trường hợp nào?

A. Che chắn khi đi mưa                                  B. Chống nắng

C. Giữ ấm                                                       D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục?

A. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.

B. Giúp chúng ta biết chính xác tuổi của người mặc.

C. Giúp chúng ta đoán biết nghề nghiệp của người mặc.

D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào.

Câu 8: Ý nào sau đây đúng về phong cách thời trang?

A. Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân

B. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định

C. Phong cách thời trang được lựa chọn bởi tính cách, sở thích của người mặc

D. Phong cách thời trang là cách ăn mặc, trang điểm phổ biến trong xã hội trong một thời gian nào đó.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang dân tộc?

A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự

B. Thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn

Câu 10: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, em nên chọn vải may trang phục có những đặc điểm nào?

A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.    B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng

C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang cổ điển?

A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự.

B. Thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn.

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn.

Câu 12: Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?

A. Máy xay thực phẩm              B. Máy sấy tóc       C. Xe đạp                         D. Bàn là

Câu 13: Đèn điện có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

Câu 14: Đồ dùng nào sau đây là đồ dùng điện trong gia đình?

A. Xe điện             B. Gấu bông.                   C. Xe đạp                         D. Cái bàn.

Câu 15: Công dụng của đèn LED là

A. đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn.  B. đồ dùng điện để chiếu sáng.

C. đồ dùng điện để chế biến thực phẩm.        D. đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm.

Câu 16: Bộ phận nào của đèn LED phát ra ánh sáng khi cấp điện?

 A. Vỏ đèn             B. Bộ nguồn          C. Bảng mạch LED                   D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Đâu không phải là lưu ý khi sử dụng đèn LED?

A. Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch.

B. Đặt đèn gần những chất cháy nổ.

C. Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.

D. Tránh những nơi có nhiệt độ ẩm cao, ướt.

Câu 18: Bộ phận nào của bàn là có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong?

A. Vỏ bàn là                                         B. Dây đốt nóng

C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ                               D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19: Công dụng của bàn là là

A. đồ dùng điện để chiếu sáng.            B. đồ dùng điện để làm phẳng quần áo.

C. đồ dùng điện để chế biến thực phẩm.        D. đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm.

Câu 20: Chức năng dây đốt nóng trong bàn là là

A. bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là         

B. đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

C. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

D. phát ra ánh sáng khi cấp điện

Câu 21: Chức năng của bộ điều chỉnh nhiệt độ trong bàn là là

A. bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là         

B. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

C. đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

D. phát ra ánh sáng khi cấp điện

Câu 22: Để là quần áo may bằng chất liệu vải len, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?

 A. SILK                B.  LINEN                       C. WOOL              D. NYLON

Câu 23: Để là quần áo may bằng chất liệu vải lụa, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?

 A. SILK                B.  LINEN                       C. WOOL              D. NYLON

Câu 24: Để sử dụng máy xay thực phẩm an toàn, hiệu quả, em cần

A. cắm điện và chọn chế độ xay lớn nhất

B. để nguyên khối thực phẩm cho vào cối xay, không cần cắt nhỏ

C. vệ sinh máy xay sạch sẽ sau khi sử dụng và bảo quản nơi khô ráo

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 25: Hành động nào dưới đây không đảm bảo an toàn điện?

A. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng điện.

B. Tránh xa khu vực dây điện cao áp bị đứt, rơi xuống đất.

C. Không vui chơi ở nơi có biển cảnh báo nguy hiểm về tai nạn điện.

D. Thả diều ở khu đất có đường dây điện đi qua.

Câu 26: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra tai nạn điện?

A. Đến gần vị trí dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất.

B. Chạm tay trực tiếp vào dây điện trần.

C. Sử dụng bút thử điện kiểm tra nguồn điện.

D. Vi phạm hành lang an toàn điện.

Câu 27: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?

A. Điện áp định mức là 220V; dung tích là 1000W

B. Điện áp định mức220V; công suất định mức 1000W

C. Công suất định mức là 220V; dung tích là 1000W

D. Công suất định mức là 220V; điện áp định mức là 1000W

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?

A. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện

B. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín

C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất

D. Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia

Câu 29: Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn trong đèn sẽ biến đổi (1)... phù hợp với điện áp sử dụng của đèn và truyền dòng điện đến bảng mạch LED, làm đèn (2) ...”

A. nguồn điện cung cấp - tỏa nhiệt                          B. nguồn điện cung cấp - phát sáng

C. điện năng - phát sáng                                D. năng lượng - phát sáng

Câu 30: Sơ đồ khối nào dưới đây mô tả nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm?

A. Cấp điện cho máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay.

B. Cấp điện cho máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm → Điện truyền vào động cơ máy xay.

C. Cấp điện cho máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm.

D. Cấp điện cho máy xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm.

Câu 31: Sơ đồ khối nào dưới đây mô tả nguyên lí làm việc của bàn là?

A. Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.

B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng

C. Dây đốt nóng → Bàn là nóng Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ

D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng →Cấp điện cho bàn là

Câu 32: Cấu tạo của máy xay thực phẩm gồm mấy bộ phận chính?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

1
23 tháng 4

Câu 1: B. 2  
Câu 2: C. 4  
Câu 3: B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học  
Câu 4: D. Cả 3 đáp án trên  
Câu 5: C. Là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng...  
Câu 6: D. Cả 3 đáp án trên  
Câu 7: D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào.  
Câu 8: A. Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân  
Câu 9: C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc  
Câu 10: A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.  
Câu 11: A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự.  
Câu 12: C. Xe đạp  
Câu 13: B. 2  
Câu 14: A. Xe điện  
Câu 15: B. đồ dùng điện để chiếu sáng.  
Câu 16: C. Bảng mạch LED  
Câu 17: B. Đặt đèn gần những chất cháy nổ.  
Câu 18: A. Vỏ bàn là  
Câu 19: B. đồ dùng điện để làm phẳng quần áo.  
Câu 20: C. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện  
Câu 21: B. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện  
Câu 22: A. SILK  
Câu 23: A. SILK  
Câu 24: D. Tất cả đáp án trên.  
Câu 25: D. Thả diều ở khu đất có đường dây điện đi qua.  
Câu 26: C. Sử dụng bút thử điện kiểm tra nguồn điện.  
Câu 27: B. Điện áp định mức là 220V; công suất định mức là 1000W  
Câu 28: C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất  
Câu 29: D. năng lượng - phát sáng  
Câu 30: A. Cấp điện cho máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay.  
Câu 31: B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng  
Câu 32: C. 3

DT
23 tháng 4

Tham khảo.

DT
23 tháng 4

Ưu điểm của mô hình V.A.C

- Tối ưu hóa tài nguyên: Mỗi thành phần hỗ trợ lẫn nhau, giảm chi phí phân bón và thức ăn.

- Bền vững: Giảm ô nhiễm môi trường nhờ việc tái chế chất thải trong hệ thống.

- Tăng đa dạng sinh học: Kết hợp nhiều loại cây trồng và động vật giúp tăng cường đa dạng sinh học.

- Tăng năng suất: Có thể đạt được năng suất cao hơn so với các phương pháp truyền thống nhờ việc sử dụng hiệu quả nguồn lực.

Khó khăn của mô hình V.A.C

- Yêu cầu kỹ thuật cao: Đòi hỏi kiến thức và kỹ năng để quản lý cân bằng giữa các thành phần.

- Đầu tư ban đầu: Cần đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng và thiết bị.

- Quản lý phức tạp: Việc quản lý đa dạng các hoạt động có thể trở nên khó khăn và tốn kém.

- Rủi ro về bệnh tật: Bệnh tật có thể lan nhanh giữa các thành phần do sự gần gũi và liên kết chặt chẽ.

Câu 1: Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc ra làm mấy loại?A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4Câu 2:  Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5Câu 3:  Vải sợi hoá học dệt từA. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiênB. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa họcC....
Đọc tiếp

Câu 1: Người ta phân các loại vải thường dùng trong may mặc ra làm mấy loại?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

Câu 2:  Người ta phân vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

A. 2                       B. 3                        C. 4                        D. 5

Câu 3:  Vải sợi hoá học dệt từ

A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4:  Vải sợi pha dệt từ

A. Các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên

B. Các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học

C. Sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Trang phục là gì?

A. Là quần áo con người mặc lên người.

B. Là các vật dụng như mũ, giày, tất, khăn choàng...

C. Là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng...

D. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 6: Trang phục giúp ích cho con người trong trường hợp nào?

A. Che chắn khi đi mưa                                  B. Chống nắng

C. Giữ ấm                                                       D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục?

A. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.

B. Giúp chúng ta biết chính xác tuổi của người mặc.

C. Giúp chúng ta đoán biết nghề nghiệp của người mặc.

D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào.

Câu 8: Ý nào sau đây đúng về phong cách thời trang?

A. Phong cách thời trang là cách mặc trang phục tạo nên vẻ đẹp, nét độc đáo riêng cho từng cá nhân

B. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định

C. Phong cách thời trang được lựa chọn bởi tính cách, sở thích của người mặc

D. Phong cách thời trang là cách ăn mặc, trang điểm phổ biến trong xã hội trong một thời gian nào đó.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang dân tộc?

A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự

B. Thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn

Câu 10: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, em nên chọn vải may trang phục có những đặc điểm nào?

A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.    B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng

C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang cổ điển?

A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự.

B. Thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn.

C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.

D. Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn.

Câu 12: Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?

A. Máy xay thực phẩm              B. Máy sấy tóc       C. Xe đạp                         D. Bàn là

Câu 13: Đèn điện có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

Câu 14: Đồ dùng nào sau đây là đồ dùng điện trong gia đình?

A. Xe điện             B. Gấu bông.                   C. Xe đạp                         D. Cái bàn.

Câu 15: Công dụng của đèn LED là

A. đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn.  B. đồ dùng điện để chiếu sáng.

C. đồ dùng điện để chế biến thực phẩm.        D. đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm.

Câu 16: Bộ phận nào của đèn LED phát ra ánh sáng khi cấp điện?

 A. Vỏ đèn             B. Bộ nguồn          C. Bảng mạch LED                   D. Cả 3 đáp án trên

Câu 17: Đâu không phải là lưu ý khi sử dụng đèn LED?

A. Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch.

B. Đặt đèn gần những chất cháy nổ.

C. Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.

D. Tránh những nơi có nhiệt độ ẩm cao, ướt.

Câu 18: Bộ phận nào của bàn là có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong?

A. Vỏ bàn là                                         B. Dây đốt nóng

C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ                               D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19: Công dụng của bàn là là

A. đồ dùng điện để chiếu sáng.            B. đồ dùng điện để làm phẳng quần áo.

C. đồ dùng điện để chế biến thực phẩm.        D. đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm.

Câu 20: Chức năng dây đốt nóng trong bàn là là

A. bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là         

B. đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

C. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

D. phát ra ánh sáng khi cấp điện

Câu 21: Chức năng của bộ điều chỉnh nhiệt độ trong bàn là là

A. bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là         

B. tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

C. đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải

D. phát ra ánh sáng khi cấp điện

Câu 22: Để là quần áo may bằng chất liệu vải len, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?

 A. SILK                B.  LINEN                       C. WOOL              D. NYLON

Câu 23: Để là quần áo may bằng chất liệu vải lụa, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?

 A. SILK                B.  LINEN                       C. WOOL              D. NYLON

Câu 24: Để sử dụng máy xay thực phẩm an toàn, hiệu quả, em cần

A. cắm điện và chọn chế độ xay lớn nhất

B. để nguyên khối thực phẩm cho vào cối xay, không cần cắt nhỏ

C. vệ sinh máy xay sạch sẽ sau khi sử dụng và bảo quản nơi khô ráo

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 25: Hành động nào dưới đây không đảm bảo an toàn điện?

A. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa đồ dùng điện.

B. Tránh xa khu vực dây điện cao áp bị đứt, rơi xuống đất.

C. Không vui chơi ở nơi có biển cảnh báo nguy hiểm về tai nạn điện.

D. Thả diều ở khu đất có đường dây điện đi qua.

Câu 26: Đâu không phải là nguyên nhân gây ra tai nạn điện?

A. Đến gần vị trí dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất.

B. Chạm tay trực tiếp vào dây điện trần.

C. Sử dụng bút thử điện kiểm tra nguồn điện.

D. Vi phạm hành lang an toàn điện.

Câu 27: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?

A. Điện áp định mức là 220V; dung tích là 1000W

B. Điện áp định mức220V; công suất định mức 1000W

C. Công suất định mức là 220V; dung tích là 1000W

D. Công suất định mức là 220V; điện áp định mức là 1000W

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?

A. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện

B. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín

C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất

D. Lựa chọn loại có thông số kĩ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia

Câu 29: Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn trong đèn sẽ biến đổi (1)... phù hợp với điện áp sử dụng của đèn và truyền dòng điện đến bảng mạch LED, làm đèn (2) ...”

A. nguồn điện cung cấp - tỏa nhiệt                          B. nguồn điện cung cấp - phát sáng

C. điện năng - phát sáng                                D. năng lượng - phát sáng

Câu 30: Sơ đồ khối nào dưới đây mô tả nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm?

A. Cấp điện cho máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay.

B. Cấp điện cho máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm → Điện truyền vào động cơ máy xay.

C. Cấp điện cho máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm.

D. Cấp điện cho máy xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm.

Câu 31: Sơ đồ khối nào dưới đây mô tả nguyên lí làm việc của bàn là?

A. Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng.

B. Bộ điều chỉnh nhiệt độ→ Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng

C. Dây đốt nóng → Bàn là nóng Cấp điện cho bàn là →Bộ điều chỉnh nhiệt độ

D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng →Cấp điện cho bàn là

Câu 32: Cấu tạo của máy xay thực phẩm gồm mấy bộ phận chính?

A. 1                       B. 2                        C. 3                        D. 4

0