Hợp chất D tạo bởi hai nguyên tố X và o, biết phần trăm khối lượng X trong D là 72,41%. Xác định CTHH của D. Mn giúp em đi ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaCl\left(thêm\right)}=\dfrac{5,25}{58,5}=0,0897mol\\ C_{M\left(sau\right)}=\dfrac{0,2\cdot0,5+0,0897}{0,2}=0,9485M\)
Để tính nồng độ mol của dung dịch thu được, ta cần biết số mol của NaCl trong dung dịch ban đầu và số mol của NaCl được thêm vào.
Trước khi thêm NaCl, dung dịch ban đầu có nồng độ mol là 0.5M. Với thể tích 200mL, ta có:
n = C x V = 0.5M x 0.2L = 0.1 mol
Sau khi thêm 5.25g NaCl, ta cần chuyển đổi khối lượng này thành số mol. Để làm điều này, ta cần biết khối lượng mol của NaCl, được tính bằng khối lượng mol của Na (22.99g/mol) cộng với khối lượng mol của Cl (35.45g/mol). Vậy khối lượng mol của NaCl là 22.99g/mol + 35.45g/mol = 58.44g/mol.
Số mol của NaCl được thêm vào là:
n = m/M = 5.25g / 58.44g/mol = 0.0896 mol
Tổng số mol của dung dịch thu được là:
n = 0.1 mol + 0.0896 mol = 0.1896 mol
Để tính nồng độ mol của dung dịch thu được, ta chia số mol cho thể tích dung dịch:
C = n/V = 0.1896 mol / 0.2L = 0.948 M
Vậy dung dịch thu được có nồng độ mol là 0.948M.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{NO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\) (chắc đkc nhỉ vì đktc số kì: )
=> x + y = 0,5 (1)
Tỉ khối của X so với khí `H_2` là 14,5 có:
\(M_X=14,5.2=29\left(g/mol\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{28x+30y}{x+y}=29\\ \Rightarrow x-y=0\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x-y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,25\end{matrix}\right.\) (bấm máy giải hệ)
a
Số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí X: \(n_{N_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)
b
\(\%_{m_{N_2}}=\dfrac{0,25.28.100\%}{0,25.28+0,25.30}=48,28\%\)
\(\%_{m_{NO}}=100\%-48,28\%=51,72\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{76,8}{64}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m_{SO_2}}{M_{SO_2}}=\dfrac{76,8}{64}=1,23125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2,đkc}=1,23152\cdot24,79\approx30,5225\left(l\right)\)
\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Ta có:
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0,22\cdot27=5,94\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=n_{Cu}\cdot M_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
Nên khối lượng của hỗn hợp A là:
\(m_A=m_{Al}+m_{Cu}=5,94+16=21,94\left(g\right)\)
Số mol có trong số phân tử của \(FeSO_4\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{13,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=2,2\left(mol\right)\)
Ta có:
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\)
Nên số mol của hỗn hợp X là:
\(n_X=n_{Fe}+n_{Al}=0,2+0,12=0,32\left(mol\right)\)
\(m_{R_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(10,2+331,8\right).10}{100}=34,2\left(g\right)\)
Ta có bảng :
n(R2(SO4)3) | 0,1 | 0,2 | 0,3 |
M(R2(SO4)3) | 2R+288 | 2R+288 | 2R+288 |
34,2 | TM ( R = 27 ) | L | L |
Vậy R là Al (Nhôm )
PTHH :
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,3 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{331,8}.100\%\approx8,86\%\)
\(D:X_2O_n\\ \%m_X=0,7241=\dfrac{2X}{2X+16n}\\ n=6;X=128\left(Te,Tellurium\right)\\ \Rightarrow D:TeO_3\)